© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1, Lịch Sử 11

Chủ nhật - 15/11/2020 09:27
Đề cương ôn tập thi giữa học kì 1, Lịch Sử 11
Đề cương ôn tập thi học kì 1, Lịch Sử 11 gồm các phần: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Các nước Đông Nam Á, Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1
ÔN LỊCH SỬ 11

 

I. Nhật Bản: 1 câu TL và 3 câu TN

1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868:
a. Kinh tế
* Nông nghiệp: dựa trên quan hệ sản xuất lạc hậu; địa chủ bóc lột nông dân hết sức nặng nề.
- Phương thức canh tác lạc hậu, công cụ thô sơ
- Mất mùa, đói kém thường xuyên
* Công- thương nghiệp:
- Mầm móng KT tư bản chủ nghĩa xuất hiện
- Công trường thủ công, công ti thương mại ra đời
 b. Xã hội: duy trì chế độ đẳng cấp.
+ Đaimio: có thế lực KT, chính trị
+ Samurai: dần dần tư sản hóa
+ Tư sản: có thế lực về KT, không có quyền hành về chính trị.
+ Nông dân: bị địa chủ PK bóc lột
+ Thị dân: bị nhiều thế lực( PK, tư sản) chèn ép, bóc lột.
Mâu thuẫn XH: tư sản, nông dân, thị dân mâu thuẫn với quý tộc PK
c. Chính trị: duy trì chế độ quân chủ chuyên chế; đứng đầu là Thiên hoàng, nhưng quyền hành tập trung trong tay Tướng quân.
=> Mâu thuẫn: Thiên hoàng mâu thuẫn với Tướng quân
d. Đối ngoại: các nước Phương Tây( Anh, Pháp, Mĩ, Đức,...)đua nhau ép Nhật Bản kí những điều ước, hiếp ước bất bình đẳng à “ mở của”
=> Mâu thuẫn: Nhật Bản mâu thuẫn với Phương Tây
e. Con đường lựa chọn: hai sự lựa chọn
+ Một là: Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến trì trệ, bảo thủ để bị các nước đế quốc xâu xé.
+ Hai là: Tiến hành duy tân, đưa đất nước phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
Nhật Bản lựa chọn con đường “Duy Tân”
2. Cuộc duy tân Minh trị.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Giữ thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào suy yếu, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
- Nhật Bản phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
→ Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
b. Nội dung:
- Chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thiết lập chế độ Quân chủ lập hiến, thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân,...
- Kinh tế: thống nhất tiền tệ, đơn vị đo lường; cho phép mua bán ruộng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải...
- Quân sự: tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, thực hiện nghĩa vụ quân sự, công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển ...
- Văn hóa, giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc; chú trọng khoa học – kĩ thuật trong giảng dạy,...
- Bảo tồn, phát huy di sản văn hóa dân tộc.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
* Thời gian: Trong vòng 30 năm cuối thế kỉ XIX
* Các cuộc chiến tranh đế quốc:
+ Chiến tranh với Đài Loan (1874).
+ Chiến tranh Trung Quốc (1894 – 1895).
+ Chiến tranh với Nga (1904 – 1905).
=> Đem về cho Nhật cơ hội phát triển KT, nhiều vùng đất đai rộng lớn
- Đặc điểm của đế quốc Nhật: là đế quốc phong kiến quân phiệt hiếu chiến.

II: Ấn Độ: 3 câu TN

1. Tình hình kinh tế - xã hội nửa sau thế kỉ XIX:
- Kinh tế: + Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ
                + Tăng cường vơ vét nhiên liệu, lúa gạo, nhân công.
àThực dân Anh biến Ấn Độ thành thuộc địa quan trọng nhất
=> phải cung cấp ngày càng nhiều nguyên liệu, lương thực cho chính quốc
=> Nhân dân Ấn Độ ngày càng đói khổ cùng cực
- Xã hội:
+ Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ (chế độ trực trị).
( 1/1/1877, nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ)
+ Thực hiện chính sách chia để trị ( 1905, Anh ban hành Đạo luật chia cắt xứ Bengan)
+ Kích động mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo
à Mục đích: làm suy yếu Ấn Độ, kéo dài thời gian cai trị đối với Ấn Độ.
=> Mâu thuẫn: toàn thể nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh
2. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)
a. Sự ra đời của Đảng Quốc đại: Cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ lớn mạnh, bị thực dân Anh kìm hãm → Cuối 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.
b. Hoạt động của Đảng Quốc đại: 2 giai đoạn
* Giai đoạn từ 1885-1905
- Phương pháp đấu tranh: phương pháp ôn hòa, phản đối đấu tranh bằng phương pháp bạo lực.
- Kết quả: thực dân Anh tìm mọi cách hạn chế hoạt động của Đảng Quốc hội
- Năm 1905, Đảng Quốc hội bị phân hóa thành 2 phái:
+ Phái ôn hòa
+ Phái cấp tiến
* Giai đoạn từ 1905-1908: phong trào tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh vũ trang của công nhân Bom-bay.
- Tính chất: Là cuộc cách mạng dân tộc tư sản
- Ý nghĩa:
  • Đối với Ấn Độ:    + Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ
                                       + Thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Ấn Độ
  • Đối với thế giới:  + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh

III: Trung Quốc 8 câu TN

1. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi
* Vài nét về Tôn Trung Sơn:
      - Tôn Trung Sơn( 1866-1925) là đại diện ưu tú và là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc.
* Hoàn cảnh ra đời của TQ Đồng Minh Hội:Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc.
* Cương lĩnh chính trị: học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc).
* Mục tiêu:
- Đánh đổ Mãn Thanh( xóa bỏ chế độ PK)
- Khôi phục Trung Hoa( dân tộc)
- Thành lập dân quốc( tư bản chủ nghĩa)
- Chia ruộng đất cho dân cày( dân chủ)
* Diễn biến chính:
- 10/10/1911, khởi nghĩa Vũ Xương → thắng lợi, lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung.
- 29/12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập.
- 6/3/1912, Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống của Trung Hoa Dân quốc => cách mạng chấm dứt, các thế lực phong kiến quân phiệt lên nắm chính quyền.
* Tính chất của CM Tân Hợi: Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
* Ý nghĩa:
- Lật đổ chính quyền Mãn Thanh tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc.
- Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.

IV: Các nước Đông Nam Á: 1 câu TL và 2 câu TN

1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á
- Bắt đầu: từ TK XV, XVI
- Hoàn thành: đến giữa TK XIX, chủ nghĩa thực dân đã hoàn thành quá trình xâm chiếm
- Sự phân chia thuộc địa:     + 3 nước Đông Dương: thuộc địa của Pháp
                                             + Malaixia, Brunay, Miếu Điện: thuộc địa của Anh
                                             + Indonexia: thuộc địa của Hà Lan
                                             + Philippin: thuộc địa của Tây Ban Nha
Mục đích: khai thác, bóc lột tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, cho vay nặng lãi, mang hàng hóa thừa sang thuộc địa.
2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia
a. Nguyên nhân bùng nổ:
- Do sự xâm lược, cai trị của chủ nghĩa thực dân
- Do sự nhu nhược của triều đình PK
b. Phong trào đấu tranh tiêu biểu:
- Khởi nghĩa Si-vô-tha (1861 – 1892).
- Khởi nghĩa A-cha Xoa (1863 – 1866).
- Khởi nghĩa Pu-côm-bô (1866 – 1867).
c. Kết quả: Thất bại.
⇒ Nguyên nhân thất bại:
-  Lực lượng Pháp còn đủ mạnh đàn áp được các cuộc khởi nghĩa
- Tự phát, lẻ tẻ, lực lượng yếu
d. Ý nghĩa:   +  Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết nhân dân Campuchia
                      + Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung Đông Dương
3. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX
a. Nguyên nhân
- Do sự xâm lược, cai trị của chủ nghĩa thực dân
- Do sự nhu nhược của triều đình PK
b. Phong trào đấu tranh tiêu biểu:
- Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc (1901 – 1903).
- Khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam (1901 – 1937).
c. Kết quả: Thất bại.
=> Nguyên nhân thất bại:
-  Lực lượng Pháp còn đủ mạnh đàn áp được các cuộc khởi nghĩa
- Tự phát, lẻ tẻ, lực lượng yếu
 d. Ý nghĩa:   +  Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết nhân dân Campuchia
                       + Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung Đông Dương
4. Xiêm giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
a. Hoàn cảnh cải cách:
     - Năm 1752, triều đại Ra-ma được thiết lập theo đuổi chính sách đóng cửa, ngăn cản thương nhân và giáo sĩ phương Tây vào Xiêm.
     - Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV (Môngkút ở ngôi từ 1851 - 1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài, lợi dụng    sự kiềm chế giữa các nước tư bản để bảo vệ nền độc lập của đất nước.
      - Ra-ma V (Chulalongcon ở ngôi từ 1868 - 1910) đã thực hiện nhiều chính sách cải cách.
b. Nội dung cải cách:
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ
+ Xóa bỏ chế độ lao dịch 3 tháng trên các công trường nhà nước
+ Giảm nhẹ thuế ruộng
+ Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp
+Cải cách văn háo, gia đình, quân đội
c. Tính chất: cách mạng dân chủ tư sản
d. Ý nghĩa: + Đưa Xiêm phát triển mạnh lên con đường tư bản chủ nghĩa
                   + Thoát khỏi sự xâm chiếm

V. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): TL: ½ câu NB và ½ câu VDC; TN: 5 câu

1. Nguyên nhân của chiến tranh
  • Nguyên nhân sâu xa: 
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc già( Anh, Pháp) và đế quốc trẻ( Mĩ, Đức, Nhật) về vấn đề thuộc địa( chủ yếu giữa Anh và Đức)
  • Các khối đế quốc:
+ 1882, Khối Liên minh( Đức, Áo-Hung, Italia)
+ 1890-1907, Khối Hiếp ước( Anh, Pháp, Nga)
  • Nguyên nhân trực tiếp:
- Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo-Hung bị người Xéc-bi ám sát
2. Diễn biến
a. Lập niên biểu diễn biến chiến tranh:
Thời gian Sự kiện
    1914 Ở phía Tây, ngay đêm 3/8 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp; Cùng lúc ở phía Đông, Nga tấn công Đông Phổ; Đức chiếm Bỉ, Pari được cứu thoát.
     1915 Đức, Áo-Hung dồn toàn lực tấn công Nga. Hai bên ở trong thế cầm cự trên mặt trân dài 1200km
     1916 Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn công Véc-doong. Đức không hạ được Véc-doong, buộc phải rút lui.
2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga thành công. Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp tục chiến tranh
2/4/1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào phe Hiệp ước, sự tham chiến của Mĩ có lợi hơn cho phe Hiệp ước
11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga thành công, chính phủ Xô Viết thành lập
3/3/1918 Chính phủ Xô Viết ký với Đức Hiệp ước Bret Litốp, Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc
Đầu 1918 Đức tấn công Pháp, một lần nữa Pari bị uy hiếp
7/1918 Mĩ đổ bộ vào Châu Âu, quân Pháp và Anh quay lại phản công
9/11/1918 Cách mạng Đức bùng nổ
11/11/1918 Chính phủ Đức đầu hàng, kết thúc chiến tranh

b. Thời gian bùng nổ:
- Nổ ra: 28/07/1917
- Kết thúc: 11/11/1918
c. Các giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)
- Giai đoạn thứ hai (1917-1918)
d. Tình thế trên chiến trường:
- Giai đoạn thứ nhất: thế chủ động trên chiến trường thuộc phe Liên minh( Đức)à “ Đánh nhanh thắng nhanh”
- Giai đoạn thứ hai: Hiếp ước giành thế chủ động à 2/4/1917, Mỹ tham chiến bên cạnh phe Hiệp ước
e. Các loại phương tiện: xe tăng, tàu ngầm, máy bay
3. Tính chất và kết cục của chiến tranh
a. Tính chất:
- Phi nghĩa
- Chiến tranh đế quốc xâm lược thuộc địa
b. Kết cục:
+ Thiệt hại về người:10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương,nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy…
+ Thiệt hại về vật chất: chi phí cho chiến tranh 85 tỉ đô la, nhiều công trình xây dựng,…
- Một trật tự thế giới được hình thành: Vecxai – Oasinhton
*Liên hệ VN: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tăng cường khai thác thuộc địa ở VN để bù bỏ cho chiến tranh.
*Phần tự luận: Vận dụng cao:
- Đánh giá được tác động cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất có đến tình hình Việt Nam  trong giai đoạn (1919-1925).
- Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tham chiến, thất bại nặng nề. Mọi gánh nặng Pháp trút sang các nước thuộc địa, 10 vạn thanh niên VN đưa sang làm lính thợ, bia đỡ đạn ở châu Âu
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2, làm cho KT-XH nước ta biến đổi sâu sắc
- Cách mạng tháng 10 Nga thành công, Quốc tế cộng sản ra đời; cùng với đó là sự trưởng thành của giai cấp công nhân đã tạo điều kiện cho sự phát triển phong trào dân tộc dân chủ của nước ta.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây