© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra cuối học kì 1, Lịch sử Địa lí 6 sách kết nối tri thức

Chủ nhật - 25/12/2022 10:06
Đề kiểm tra cuối học kì 1, Lịch sử Địa lí 6 sách kết nối tri thức
Đề kiểm tra cuối học kì 1, Lịch sử Địa lí 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống, gồm hai phần tự luận và trắc nghiệm, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Mời các em cùng luyện tập để thi tốt học kì 1 nhé!
I. Trắc nghiệm : (5,0 điểm)
Khoanh tròn câu trả lời đúng mỗi câu 0,25 điểm.
Câu1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường gi ?
 A. kinh tuyến.               B. kinh tuyến gốc.           
C. vĩ tuyến.                      D. vĩ tuyến gốc.

Câu 2. Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục là bao nhiêu ?
 A. 12 giờ.             B. 24 giờ.              C. 36 giờ.              D. 48 giờ.

Câu 3. Trái Đất tự quay quanh  trục tưởng tượng theo hướng nào ?
 A. Từ Đông sang Tây.   B. Từ Tây sang Đông.
 C. Từ Bắc xuống Nam.  D. Từ Nam lên Bắc.

Câu 4. Hàng ngày, ta thấy hiện tượng Mặt Trời mọc hướng Đông rồi lại lặn hướng Tây là do nguyên nhân nào ?
 A. Mặt Trời chuyển động.
 B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
 C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời từ Tây sang Đông.
 D. Trái Đất tự quay quanh trục.

Câu 5. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, hệ quả nào có ý nghĩa nhất đối với sự sống trên Trái đất?
A. Hiện tượng mùa trong năm.              
B. Sự lệch hướng chuyển động.
C. Giờ trên Trái Đất.                            
D. Sự luân phiên ngày đêm.

Câu 6. Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
A. 365 ngày 4 giờ.
B. 365 ngày 5 giờ.
C. 365 ngày 6 giờ.
D. 365 ngày 7 giờ.

Câu 7. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?
 A. 3.              B. 4.               C. 5.                        D. 6.

Câu 8. Nội lực có xu hướng nào sau đây?
A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.   
B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.
C. Tạo ra các dạng địa hình mới.   
D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Câu 9. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu?
A. Crôm, titan, mangan.      
B. Apatit, đồng, vàng.  
C. Than đá, dầu mỏ, khí.     
D. Đồng, chì, kẽm.

Câu 10. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là gi?
 A. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
 B. Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
 C. Có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
 D. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.

Câu 11.Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí ô – xi chiếm nhiêu?
 A. 78%.                    B. 21%.                          C. 1%.                D. 87%.

Câu 12. Sau cơn lũ, bão các em nên làm gì?
 A. Cắm điện ngay để sử dụng sau những ngày bị cắt điện sau lũ.
 B. Phơi đồ ăn ngấm nước lụt để sử dụng tiếp.
 C. Dùng nước lụt để nấu ăn.
 D. Tham gia làm vệ sinh môi trường quanh khu vực mình ở.

Câu 13. Đặc điểm chính của khối khí nóng là gì?
A. Nhiệt độ tương đối cao.            
B. Nhiệt độ tương đối thấp.
C. Tương đối khô.                         
D. Độ ẩm lớn.

Câu 14. Loại gió thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo là gió gì ?
 A. Gió Tín Phong.          B. Gió Tây Ôn Đới.
 C. Gió Đông cực.           D. gió đông nam.

Câu 15. Một thập kỉ có bao nhiêu năm?
 A. 1 năm.         B. 10 năm.             C. 100 năm.       D. 1.000 năm.

Câu 16. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2022) là bao nhiêu năm?
 A. 1840 năm.             B. 2021 năm.           C. 2230 năm.        D. 2179 năm.

Câu 17. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ đâu?
 A. Người tối cổ.             B. Vượn.
 C. Vượn người.              D. Người tinh khôn.

Câu 18. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
 A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.
 B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
 C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
 D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.

 Câu 19. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là sông nào?
 A. Sông Hoàng Hà và Trường Giang.       
B. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
 C. Sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.                   
D. Sông Ấn và sông Hằng.

Câu 20. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là gì?
A. Nông dân tự canh.                                       
B. Nông dân lĩnh canh.
C. Nông dân làm thuê.                                     
D. Nông nô.

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Sau khi xác định trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6.000. 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy khoảng cách  trên thực tế hai địa điểm này cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 2. (1 điểm) Biết Hà Nội ở mũi giờ thứ 7, Bắc Kinh ở múi giờ thứ 8, Tô-ki-ô ở múi giờ thứ 9 và Pa-ri ở múi giờ 0. Hãy tính.
 a. Pa-ri là 12h thì lúc đó Hà Nội, Bắc Kinh, Tô-ki-ô là mấy giờ?
 b. Vì sao giờ ở Bắc Kinh và ở Tô-ki-ô nhanh hơn (sớm hơn) giờ của Hà Nội?

Câu3.(1.5 điểm) Cuối tuần, lớp em dự định tổ chức đi dã ngoại một ngày. Đài khí tượng thủy văn có dự báo thời tiết ngày hôm đó như sau: Nhiệt độ thấp nhất là 150C, nhiệt độ cao nhất là 230C; sáng sớm có sương mù, trời lạnh; trưa chiều hửng nắng, có lúc có mưa. Em cần chuẩn bị những gì để phù hợp với thời tiết buổi dã ngoại đó?

Câu 4.(1 điểm)  Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Câu 5.(0.5 điểm)   Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây?

C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
 
1.A 2.B 3.B 4.C 5.D 6.C 7.A 8.A 9.D 10.A
11.B 12.D 13.A 14.A 15.B 16.C 17.C 18.D 19.D 20.B

 II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
 
Câu Nội dung cần đạt Điểm
1
 
khoảng cách  trên thực tế hai địa điểm này cách Thủ đô Hà Nội
Hà Nội - Hải Phòng: 90 km.
Hà Nội - thành phố Vinh: 300km.

0,5
0.5
 
2
 
a. Pa-ri 12h Việt nam:7 h, Bắc Kinh: 8h và Tô-ki-ô: 9h.
b. Bắc Kinh và ở Tô-ki-ô sớm hơn giờ của Hà Nội vì Bắc Kinh và ở Tô-ki-ô nằm ở múi giờ 8 và 9 sớm hơn việt nam lần lượt là 1 và 2 giờ.
0,5
0.5
 
3 - Áo mưa, dù, liều: che mưa.
- Áo khoác, nón,.. che nắng.
- Mang theo thưc phẩm, thuốc, nước, dụng cụ cá nhân cần thiết; theo dõi thời tiết thường xuyên để ứng phó.
0,5
0,5
0,5
4 -Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,...
-Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

0,5
0,5
5 - Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,...
- Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.
0,25
0,25

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây