© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài kiểm tra 1 tiết học kì II, môn Giáo dục quốc phòng 10

Thứ tư - 29/04/2020 04:40
Bài kiểm tra 1 tiết học kì II, môn Giáo dục quốc phòng 10, gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận. Có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1: Quân Đội Nhân Dân Việt Nam  gồm bao nhiêu truyền thống?
A. 3.                         B. 4.                         C. 5.                         D. 6.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do ai lãnh đạo?
A. Lê Lợi - Nguyễn Trãi.                                           B. Lê Lợi - Trần Hưng Đạo.
C. Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ.                            D. Nguyễn Trãi - Trần Hưng Đạo.
Câu 3: Nha công an trung ương tổ chức hội nghị điều tra toàn quốc vào thời gian nào?
A. 7/1949.                B. 6/1949.                C. 4/1949.                D. 5/1949.
Câu 4: Truyền thống gắn bó máu thịt với nhân dân của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện qua:
A. 8 lời thề danh dự và 10 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
B. 9 lời thề danh dự và 11 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
C. 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
D. 11 lời thề danh dự và 13 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
Câu 5: Ngày 15/1/1950 hội nghị Công an toàn quốc xác định Công an nhân dân Việt Nam có mấy tính chất?               
A. 3 tính chất.                 B. 4 tính chất.                 C. 5 tính chất.                 D. 6 tính chất.
Câu 6: Giai đoạn 1965 - 1968 Công an nhân dân Việt Nam làm nhiệm vụ gì?
A. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.    B. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn XH.
C. Xây dựng lực lượng, đấu tranh chống lực lượng phản cách mạng.
D. Ổn định an ninh, phục vụ công tác khôi phục kinh tế.
Câu 7: Công an nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu truyền thống?
A. 4 truyền thống.    B. 3 truyền thống.    C. 6 truyền thống.    D. 5 truyền thống.
Câu 8: Thứ tự các bước tập hợp đội hình là?
A. Điểm số - tập hợp đội hình - chỉnh đốn hàng ngũ - giải tán.
B. Tập hợp đội hình - chỉnh đốn hàng ngũ - giải tán.
C. Điểm số - tập hợp đội hình - giải tán - chỉnh đốn hàng ngũ.
D. Tập hợp đội hình - điểm số - chỉnh đốn hàng ngũ - giải tán.
Câu 9: Khẩu lệnh thu đội hình hàng ngang là?
A. Về vị trí nhìn bên phải (trái) - thẳng.                    B. Giãn cách (x) bước nhìn trước - thẳng.
C. Về vị trí nhìn trước - thẳng.                                  D. Cự li (x) bước nhìn trước - thẳng.
Câu 10: Thế kỷ thứ XIII, quân dân ta đã chiến thắng oanh liệt cả mấy lần chống quân Nguyên - Mông?
A. 2 lần.                   B. 4 lần.                   C. 5 lần.                   D. 3 lần.
Câu 11: Đầu xuân kỷ dậu (1789), quân dân ta dưới sự lãnh đạo của Quang Trung - Nguyễn Huệ đã đánh bại bao nhiêu vạn quân xâm lược Mãn Thanh?
A. 28 vạn.                B. 29 vạn.                C. 26 vạn.                D. 27 vạn.
Câu 12: Công thức tính số bước trong giãn đội hình hàng ngang (dọc) là:
A. Lấy số thứ tự của mình cộng thêm 1 rồi nhân với số bước quy định.
B. Lấy số thứ tự của mình nhân với số bước quy định rồi trừ 1.
C. Lấy số thứ tự của mình trừ 1 rồi nhân với số bước quy định.
D. Lấy số thứ tự của mình nhân với số bước quy định rồi cộng 1.
Câu 13: Khẩu lệnh giãn đội hình hàng dọc là?
A. Cự li (x) bước nhìn trước - thẳng.                                B. Về vị trí nhìn bên phải (trái) - thẳng.
C. Giãn cách (x) bước nhìn bên phải (trái) - thẳng.          D. Về vị trí nhìn trước - thẳng.
Câu 14: Sang thế kỷ thứ II TCN ai đã xây dựng thành cổ loa để chống quân Triệu Đà?
A. Lê Lợi.             B. An Dương Vương.             C. Mai Thúc Loan.             D. Hai Bà Trưng.
Câu 15: Bị thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ chuyển sang chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh.   B. Việt Nam hóa chiến tranh.   C. Chiến tranh cục bộ.     D. Chiến tranh giai cấp.
Câu 16: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A. 18/9/1945.           B. 19/8/1945.           C. 18/10/1945.         D. 19/9/1945.
Câu 17: Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, dân tộc ta đấu tranh chống quân Nam Hán vào thời gian nào?         
A. Năm 930.                   B. Năm 932.                   C. Năm 931.                   D. Năm 933.
Câu 18: Pháp nổ súng tiến công Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. Tháng 8 năm 1859.                              B. Tháng 8 năm 1858.  C. Tháng 9 năm 1859.   D. Tháng 9 năm 1858.
Câu 19: Danh hiệu cao quý “Bộ Đội Cụ Hồ” do bộ phận nào trao tặng?
A. Bộ trưởng Bộ quốc phòng.       B. Chủ tịch nước.          C. Nhân dân.                D. Hội đồng chính phủ.
Câu 20: Quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Huệ đã lập nên chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút vào thời gian nào?  
A. 1775.               B. 1785.               C. 1885.               D. 1875.

II. Phần tự luận: (4 điểm)
          Em hãy nêu đại cương, triệu chứng và cách cấp cứu ban đầu khi gặp người bị Sai khớp?
 
----------------------------
ĐÁP ÁN
 

I. Trắc nghiệm: (6 điểm)
1. D 2. A 3. B 4. C 5. A
6. A 7. D 8. D 9. A 10. D
11. B 12. C 13. A 14. B 15. C
16. B 17. C 18. D 19. C 20. B

II. Tự luận:  (4 điểm)
Nội dung cần đạt Điểm
*Đại cương:
- Sai khớp là sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn do chấn thương mạnh trực tiếp hay gián tiếp gây nên.
0.75
Các khớp dễ bị sai là: Khớp vai, khớp khuỷu, khớp háng 0.25
* Triệu chứng:
- Mất vận động hoàn toàn, không gấp, duỗi được.

0,5
- Đau dữ dội, liên tục, nhất là lúc đụng vào khớp hay lúc nạn nhân cử động. 0,5
- Khớp biến dạng, chi ở tư thế không bình thường, dài ra hay ngắn lại. 0,5
- Sưng nề to quanh khớp. 0,5
* Cấp cứu ban đầu:
- Bất động khớp bị sai, giữ nguyên tư thế sai lệch.
0,5
- Chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế để cứu chữa. 0,5

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây