© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Câu hỏi tự luận Sinh học 12, đề 4.

Thứ tư - 10/01/2018 03:45
Câu hỏi tự luận Sinh học 12, đề 4, có đáp án
Câu 1. Thế nào là đột biến, đột biến nhiễm sắc thế (NST), thế đột biến. Nêu nguyên nhân dẫn đến đột biến NST

Câu 2. Nêu các phương pháp và các thành tựu trong ngành chọn giống thực vật, chọn giống vi sinh vật bằng đột biến nhân tạo. Tại sao trong chăn nuôi, con người không sử dụng các tác nhân gây đột biến.

Câu 3. Quần thể giao phối là gì? Phát biểu nội dung định luật Hacđi - Vanbec và chứng minh xu hướng cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối. Nêu điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa định luật Hacđi - Vanbec.

Câu 4. Xét 2 alen A, a của một gen, lúc đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 1 có tần số tương đối của alen A = 0,6.
Quần thể 2 có tần số tương đối của alen a = 0,3. Quần thể nào có tỉ lệ cá thể dị hợp tử cao hơn và cao hơn bao nhiêu %?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:

Câu 1. I. Các khái niệm:

1. Đột biến: là những biến đổi trong cấu trúc di truyền của tế bào gồm đột biến gen và đột biến NST

2. Đột biến NST: là những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST

3. Thể đột biến: là những biểu hiện thành kiểu hình của đột biến.

Ví dụ: Đứt đoạn NST thứ 21 (đột biến) sẽ mắc bệnh ung thư máu (thể đột biến).
 
II. Nguyên nhân dẫn đến đột biến NST:

1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường.

a. Các nhân tô vật lí: Tia phóng xạ, tia X, tia tử ngoại, chùm nơtron, sốc nhiệt, li tâm siêu tốc ...
b. Các nhân tố hóa học: Các chất độc, chất gây mê, chất kích thích như: EMS, NMU, 5BU, điôxin, cônsixin ...
 
2. Nguyên nhân bên trong: Do các biến đổi sinh lí, sinh hóa ở môi trường trong tế bào.
 
Câu 2.

1. Trong chọn giống thực vật.

+ Trong chọn giống thực vật các thể đột biến có lợi sẽ được con người giữ lại và nhân giống hay dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
Ví dụ: Xử lí tia gamma vào lúa Mộc Tuyền, Viện Di truyền Nông nghiệp đã tạo giống lúa MT1 có thân lúa chín sớm, cứng cây, chịu phân, chịu chua, năng suất tăng từ 15% - 25%.

+ Xử lí NMU trên giống táo Gia Lộc, tạo ra giống “Táo má hồng” cho 2 vụ quả/1 năm, quả táo tròn, ngọt, giòn, thơm có đốm tím hồng, nặng trung bình 1kg/50-60 quả.

+ Lai giống và chọn giống giữa 12 dòng đột biến từ giống M1 DT6 tạo giống ngô DT6 có các đặc điểm chín sớm, năng suất cao, lượng prôtêin tăng 1,5%, lượng
bột giảm 4%.

+ Người ta thường sử dụng đa bội hóa với các loại cây trồng được thu hoạch chủ yếu là thân, lá như cây lấy gỗ, sợi, rau.
Ví dụ: Giống dâu tằm tam bội số 11 và 34 có lá to và dày hơn nhiều so với dạng lưỡng bội.

+ Dương liễu 3n lớn nhanh, cho gỗ tốt.

+ Dưa hấu 3n có sản lượng cao, quả to, ngọt, không hạt.

+ Rau muống 4n có lá và thân to, sản lượng gấp đôi so với dạng lưỡng bội.

+ Để tăng hiệu quả, người ta còn phối hợp giữa tia phóng xạ với hóa chất hoặc phối hợp giữa lai giống với gây đột biến.
 
Ví dụ: Phối hợp giữa tia gamma với NMU lên lúa NN5, NN8, Trân Châu lùn đã thu được các đột biến có lợi như lúa nhiều hạt, ít rụng, chín sớm.
 
2. Trong chọn giống vi sinh vật: Người ta sử dụng chủ yếu phương pháp gây đột biến và chọn lọc.
 
Vị dụ: Xử lí bào tử của nấm Penicilium bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc tạo chủng Penicilium có hoạt tính tăng gấp 200 lần so với ban đầu.
 
+ Tương tự phương pháp trên con người tạo được các nấm men, vi khuẩn sản xuất lượng sinh khối lớn; tạo ra các vi sinh vật thay vì gây bệnh, trở thành kháng nguyên gây miễn dịch cho vật chủ. Đó là các vacxin phòng bệnh cho người và gia súc.
 
3. Tại sao trong chăn nuôi, con người không gây các đột biến nhân tạo: Vì cơ quan sinh sản của động vật bậc cao nằm sâu trong cơ thể, chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lí các tác nhân lí, hóa học.
 
Câu 3. 1. Quần thể giao phối là gì:

- Ở các loài giao phối, quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó.

- Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
 
2. Phát biểu nội dung định luật Hacdi - Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối, tần số tương đối các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
 
3. Chứng minh: Xét 2 alen của một gen là A và a.
+ Cho rằng cấu trúc di truyền của quần thế ban đầu là:
0, 25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1.

+ Gọi p(A): Tần số tương đối alen A; q(a): Tần số tương đối alen a.
p(A) + q(a) = 1.

+ p(A) = 0,25 + 0,5 : 2 = 0,5 => q(a) = 1 - 0,5 = 0,5.

+ Sự kết hợp tự do các loại giao tử của p hình thành F1 có thành phần kiểu gen như sau:
♀ (0,5A + 0,5) X ♂ (0,5A + 0,5a) => F1: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

+ Theo cách tính tương tự, tần số tương đối p(A) = q(a) = 0,5.

+ Ở các thế hệ tiếp theo, tần số tương đối các alen vẫn không đổi.

4. Điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa định luật Hacđi - Vanbec:

4.1. Điều kiện nghiệm đúng:

+ Phải là quần thể giao phối tự do.
+ Số lượng cá thể trong quần thể phải lớn.
+ Giá trị thích nghi của các kiểu gen khác nhau xem như giống nhau (AA=Aa = aa).
+ Không chịu áp lực của đột biến: không xuất hiện các đột biến mới cũng như không có sự di nhập các đột biến từ các quần thể khác đến.
 
4.2. Ý nghĩa:

a. Về lí luận: Định luật giải thích vì sáo trong thiên nhiên có các quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài.
 
b. Ý nghĩa thực tiễn:
+ Từ tần số tương đối các alen đã biết ta có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. 
+ Biết tỉ lệ kiểu hình ta xác định được tần số tương đối các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
 
Câu 4.

+ Xét quần thể 1: tần số tương đối p(A) = 0,6 => q(a) = 1 - 0,6 = 0,4

+ Cấu trúc di truyền quần thể 1: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.
Xét quần thể 2: tần số tương đối q(a) = 0,3 => p(A) = 1 - 0,3 = 0,7.
 
+ Cấu trúc di truyền quần thể 2: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09aa = 1.
Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp tử của quần thể 1 cao hơn quần thể 2: 0, 48 - 0,42 = 0,06 = 6%.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây