© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra 1 tiết môn sinh 9 học kì 2 (Đề số 11)

Thứ sáu - 02/04/2021 19:47
Đề kiểm tra 1 tiết môn sinh 9 học kì 2 (Đề số 11), có hướng dẫn trả lời
Câu 1. Quần thể người có những điểm nào giống và khác với những quần thể sinh vật khác. Nguyên nhân và ý nghĩa của sự khác nhau đó là gì?
 
Trả lời:
 
1. Điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
 
- Quần thể người với các quần thể sinh vật khác đều có các đặc điểm về giới tính (tỉ lệ đực, cái), thành phần nhóm tuổi, mật độ, tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong...
 
- Riêng ở quần thể người có đặc điểm mà các quần thể sinh vật khác không có là: kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hóa, giáo dục..
 
2. Nguyên nhân và ý nghĩa của sự khác nhau:
 
a. Nguyên nhân: Quần thể người có những đặc trưng riêng vì do người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
 
b. Ý nghĩa của sự khác nhau: ơ quần thể người xuất hiện các đặc trưng riêng như kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hóa, giáo dục..., cho thấy ở quần thể người đã hình thành các môi quan hệ mới. Ngoài các mối quan hệ giữa người với các dạng sinh vật khác và với các nhân tố sinh thái, quan trọng hơn ở con người đã xuất hiện các môi quan hệ chặt chẽ với nhau và chính các mối quan hệ này đã thúc đẩy cho xã hội loài người phát triển, không những thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên mà còn vươn lên tác động cải tạo môi trường và làm thay đổi các nhân tố sinh thái có lợi cho mình.
 
Câu 2.Trình bày các biện pháp sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh?
 
Trả lời:
 
1. Biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất .
 
Sử dụng bảo vệ đất tránh bị xói mòn và không thoái hóa, chống nhiễm mặn, chống khô hạn cho đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
 
Đối với đất trồng trọt tránh lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ để đất không bị ô nhiễm. Ngoài ra việc trồng cây và bảo vệ rừng cũng góp phần bảo vệ đất, tránh đất bị khô hạn..
 
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước.
 
Giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm và cạn kiệt. Không thải các chất độc ra môi trường nước. Không chặt phá rừng để rễ cây rừng giữ được nguồn nước ngầm.
 
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.
 
Phải quy hoạch hợp lí việc khai thác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia... để bảo vệ các khu rừng quí đang có nguy cơ bị khai thác.
 
Ngoài ra cần có luật bảo vệ rừng và xử phạt nghiêm các hành động phá hoại rừng.
 
4. Sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật.
 
Khai thác có mức độ nguồn tài nguyên sinh vật; tạo môi trường sống và sinh sản phù hợp cho các loài. Không dùng hóa chất, chất nổ, xung điện để đánh bắt thủy, hải sản. Không đánh bắt động vật non, động vật cái đang trong giai đoạn sinh sản và chăm sóc con...
 
Câu 3. Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3,... để hoàn chỉnh các câu sau:
 
Tài nguyên thiên nhiên không phải là...(1)... chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và...(2)... về đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại và...(3)... lâu dài các nguồn tài nguyên.cho các...(4)... mai sau.
 
Trả lời:
 
1. Vô tận ;               2. Hợp lí ;
3. Bảo đảm duy trì ; 4. Thế hệ con cháu
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây