© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập SGK Sinh học 9, bài 40: Ôn tập phần I. Di truyền và biến dị

Thứ hai - 16/04/2018 00:18
Giải bài tập SGK Sinh học 9, bài 40: Ôn tập phần I. Di truyền và biến dị
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
 
Bảng 40.1 Tóm tắt các định luật di truyền
 
Tên định luật Nội dung Giải thích Biểu hiện nghiệm đúng Ý nghĩa
Phân li F2 có tỉ lệ KH xấp xỉ 3 trội: 1 lặn Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng. - P thuần chủng và số lượng cá thể đủ lớn (chung cho các định luật)
- Tính trội là trội hoàn toàn
Xác định tính trội (thường là tốt)
Trội không hoàn toàn F2 có tỉ lệ KH xấp xỉ trội : 2 trung gian : 1 lặn Như trên Tính trội là trội không hoàn toàn Tạo KH mới (trung gian)
Di truyền độc lập F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Các gen trên NST liên kết hoàn toàn Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi
Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính Thể dị giao XY cho 2 loại giao tử mang X và Y có tỉ lệ ngang nhau Điều khiển tỉ lệ đực cái
 
Bảng 40.2 Những diễn biến của NST qua các kỳ trong nguyên phân và giảm phân
 
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dài và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
 
Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo (MPXĐ) của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Từng cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = ½ ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn)
 
 
Bảng 40.3 Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
 
Các quá trình Bản chất Ý nghĩa
Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính
Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = ½ của tế bào mẹ (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
 
Bảng 40.4 Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein.
 
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN Chuỗi xoắn kép 4 loại nuclêôtit A, G, T, X Lưu giữ thông tin di truyền
Truyền đạt thông tin di truyền
ARN Chuỗi xoắn đơn 4 loại nuclêôtit A, G, U, X Truyền đạt thông tin di truyền
Vận chuyển axit amin
Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin Một hay nhiều chuỗi đơn 20 loại axit amin Cấu trúc các bộ phận tế bào
Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
Hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất
Vận chuyển, cung cấp năng lượng…
 
Bảng 40.5 Các dạng đột biến
 
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nuclêôtit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể
 
II. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP
 
1. Hãy giải thích sơ đồ:
 
ADN (gen) > mARN > Prôtêin > Tính trạng
 
Trong sơ đồ trên, trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
 
2. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
 
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
 
Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
 
Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hướng nhiồu của môi trường. Vì vậy, trong thực tiễn sản xuất phải chú ý tới ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với từng loại tính trạng.
 
3. Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó?
 
Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì lí lo xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Thông dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh
 
Đặc điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu phả hệ là: Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
 
- Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội
 
4. Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì ?
 
Di truyền y học tư vấn chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho ta lời khuyên, chẳng hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc bệnh di truyền, có nên kết hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không.
 
5. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?
 
Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giống vô tính ở cây trồng và tạo giống cây trồng mới, ở vật nuôi đã thu được một số kết quả bước đầu như đã nhân bản thành công đối với cừu, bò và một số loài động vật khác, mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
 
6. Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?
 
Nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính như:
 
- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh) với số lượng lớn, giá thành rẻ.
 
Tạo giống cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như. năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,...
 
Tạo động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sư biểu hiện của một số gen và sản xuất thử nghiệm một số prôtêin có giá trị cao.
 
7. Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?
 
Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống để tăng nguồn biến dị là nguyên liệu cho chọn lọc. 
 
8. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống?
 
Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống vì người ta dùng các phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp), thuận lơi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
 
9. Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
 
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì:
 
Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định, trong cơ thể lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện.
Trong các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần

10. Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
 
Nhưng điểm khác nhau của chon lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là:
 
Chọn lọc cá thể Chọn lọc hàng loạt
1. Kiểm tra được kiểu gen của mỗi cá thể.
2. Chọn 1 số ít cá thể tốt
3. Nhân lên riêng rẽ theo từng dòng
1. Dựa trên kiểu hình
2. Chọn một nhóm cá thể tốt
3. Hạt của các cây ưu tú được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây