Bảng. Các nội tạng của cá
Tên cơ quan | Nhận xét và nêu vai trò |
---|---|
Mang | Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu có vai trò trao đổi khí. |
Tim | Nằm ở khoang thân ứng với các vây ngực, có vai trò co bóp đẩy máu vào động mạch. |
Thực quản, dạ dày, ruột, gan | Phân hóa rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan. Gan tiết ra mật giúp tiêu hóa thức ăn. |
Bóng hơi | Nằm sát cột sống, giúp cá chìm nổi trong nước. |
Thận | Màu đỏ tím, nằm sát cột sống. lọc máu và thải các chất không cần thiết ra ngoài. |
Tuyến sinh dục, ống sinh dục | Gồm 2 dài tinh hoàn (con đực), buồng trứng ( cái). |
Bộ não | Nằm trong hộp sọ nối với tủy sống nằm trong xương cột sống. điều khiển các hoạt động. |
Cá có hệ thần kinh ống bao gồm:
- Trung ương thần kinh:
+ Não: nằm trong hộp sọ
Cấu tạo não cá gồm 5 phần:
Não trước: kém phát triển
Não trung gian
Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp.
Hành tuỷ: điều khiển nội quan
+ Tuỷ sống:nằm trong cột xương sống.
+ Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Các nhóm dựa vào bảng các nội quan làm các hệ cơ quan còn lại
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn