© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Kiểm tra chất lượng cuối học học kì II, Sinh học 6

Thứ hai - 29/04/2019 13:10
Kiểm tra chất lượng cuối học học kì II, môn Sinh học 6, gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Lá noãn hở chứa hạt, chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
 
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.           
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi            
D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
 
Câu 3. Nhóm thực vật đầu tiên sống ở cạn đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản chưa có rễ chính thức là:
A. Quyết                                 B. Rêu                        
C. Dương xỉ                            D. Tảo
 
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt               B. Cây dừa cạn, cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài                      D. Cây lúa, cây tre
 
Câu 5. Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm:
A. Bao hoa tiêu giảm                                                
B. Hoa thường tập trung ở ngọn cây
C. Hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ                                       
D. Có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt
 
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại                       
B. Cây trồng rất đa dạng
C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại                     
D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
 
Câu 7. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
A. Tự dưỡng                                                              
B. Dị dưỡng   
C. Phần lớn tự dưỡng                                                
D. Phần lớn dị dưỡng, một số ích tự dưỡng
 
Câu 8. Hoa giao phấn có thể thực hiện nhờ:
A. gió, nước                B. sâu bọ           
C. con người               D. Cả A, B và C đều đúng
 
Câu 9. Nấm dinh dưỡng bằng những hình thức:
A. Hoại sinh, ký sinh                                     
B. Ký sinh, cộng sinh  
C. Hoại sinh, cộng sinh                                  
D. Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh
 
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của ngành Hạt kín?
A. Thân, rễ, lá phát triển và rất đa dạng, hệ mạch dẫn hoàn thiện
B. Có hoa, quả, hạt, hạt được bảo vệ trong quả
C. Cơ quan sinh sản là nón
D. Cả A và B
 
Câu 11: Các nấm nào sau đây toàn là nấm có ích:
 A. Nấm sợi độc, nấm phát quang, nấm mộc nhĩ      
B. Nấm rơm, nấm mối, nấm men
 C. Nấm độc, nấm rơm, nấm linh chi               
D. Nâm mốc trắng, nấm mèo
 
Câu 12. Những hoa nở về ban đêm có đặc điểm gì thu hút sâu bọ:
A. Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ                          
B. Hoa thường tập trung ở ngọn cây
C. Có màu sắc sặc sỡ                         
D. Hoa thường có màu trắng nổi bật trong đêm, có mùi thơm đặc biệt  
 
II. Phần tự luận (7đ):
Câu 1.( 2,0đ):Thụ tinh là gì? Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ?
Câu 2.( 2,0đ): Nguyên nhân, hậu quả của sự giảm sút tính đa dạng thực vật ở Việt Nam? Biện pháp bảo vệ tính đa dạng thực vật ?
Câu 3(2,0đ): Nấm có tầm quan trọng như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người?
Câu 4(1,0đ ): Hương được bố mẹ cho đi tham vườn Quốc gia Cát Bà. Ở đó Hương thấy thực vật hạt kín chiếm ­ưu thế hơn so với các nhóm thực vật khác nhưng Hương không biết vì sao thực vật hạt kín lại chiếm ưu thế hơn thực vật khác . Em hãy giải thích giúp Hương ?
 
 
-----------------------------------

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
 
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5    6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C D B D D A D A D D B D
 
 
II. Tự luận:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
( 2,0đ)
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực(tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái(trứng) có trong noãn tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử.                                        
 Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Ngoại cảnh :đủ nước , không khí và nhiệt độ thích hợp         
- Điều kiện của hạt : hạt chắc , còn phôi , không bị sâu mọt    
 
1,0
 
 
0,5
0.5
Câu 2.
( 2,0đ)
- Nguyên nhân: Nhiều loại cây có giá trị bị khai thác bừa bãi. Nạn phá rừng tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống.        
- Hậu quả:
+Nhiều loài cây bị giảm sút đáng kể về số lượng, nhiều loài trở nên hiếm, một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt.                                               
+Môi trường sống của các loài bị thu hẹp hoặc mất đi                         
- Biện pháp : (mỗi biện pháp 0.2đ)
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài cây quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn… để bảo vệ các loàithực vật đặc biệt là các cây quý hiếm
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại đặc biệt quý hiếm
+ Tuyên truyền giáo dục mọi người tham gia bảo vệ rừng.
0,5
 
 
 
0,25
0.25
 
0,2
0,2
 
0,2
 
0,2
0,2
Câu 3.
( 2,0đ)
Tầm quan trọng của nấm
- Lợi ích: (1.0đ)
+ Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ                                               
+ Sản xuất rượu bia, chế biến một số thực phẩm, làm mem nở bột mì.
+ Làm thức ăn.                                                                                 
+ Làm thuốc                                                                                     
- Tác hại: (1.0đ)
+ Nấm kí sinh trên thự vật gây hại cho cây trồng,làm thiệt hại mùa màng.
+ Nấm gây hỏng thức ăn, đồ uống, các đồ dùng             
+ Nấm kí sinh trên người gây bệnh cho người                            
+ Nấm gây độc cho người: Khi ăn phải gây rối loạn tiêu hóa, tê liệt hệ thần kinh.     
 
 
0,25
0,25
0,25
0,25
 
 
0,25
0,25
0,25
0,25
 
Câu 4.
( 1,0đ)
Thực vật hạt kín lại chiếm ­ưu thế hơn so với các nhóm thực vật khác vì:
+ Hạt của cây hạt kín được quả bao bọc giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường.                                                       
+ Quả và hạt của chúng có nhiều kiểu phát tán khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật. Nên khả năng duy trì và phát triển nòi giống rất cao.                             
 
0,5
 
 
0,5
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây