© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức, Unit 4: A Closer Look 2

Chủ nhật - 08/09/2024 22:26
Giải Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức, Unit 4: A Closer Look 2 - Trang 43, 44.
* Grammar
The past continuous
1. Put the verbs in brackets in the past continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)
1. My dad first met my mum when he (visit) Hoi An Ancient Town.
2. Tom had a nightmare a while he (sleep) in the camp by the old castle.
3. David hurt his foot while he (go) down the steps of the pagoda.
4. My brother was just sitting while I (look) around the weaving workshop.
5. you (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

Đáp án:
1. was visiting  2. was sleeping 3. was going
4. was looking 5. Were you watching  

Giải thích:
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years
Cấu trúc: S + was/ were + Ving.

Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu tiên khi ông đến thăm Phố cổ Hội An.
2. Tom gặp ác mộng khi đang ngủ trong trại cạnh lâu đài cổ.
3. David bị thương ở chân khi đang đi xuống bậc thang của chùa.
4. Anh trai tôi đang ngồi trong khi tôi đang nhìn quanh xưởng dệt.
5. Bạn có đang xem TV lúc 9 giờ tối tối hôm qu không? a? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng Cổ Đường Lâm.

2. Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs (Hoàn thành câu, sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ đã cho)

1. People ______ the monument for years because it had great value.
2. When I finished school, my family ______ in the countryside.
3. People ______ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.
4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”
5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.

Đáp án:
1. were preserving 2. was / were living 3. were building
4. Were you still working 5. was making  

Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving.

Hướng dẫn dịch:
1. Người ta bảo tồn di tích trong nhiều năm vì nó có giá trị lớn.
2. Khi tôi học xong, gia đình tôi sống ở nông thôn.
3. Người ta xây dựng Taj Mahal - Di sản Thế giới khi Shah Jahan còn là hoàng đế.
4. “Ông vẫn làm việc ở trang trại cà phê khi chiến tranh nổ ra phải không?”
5. Tôi đang thuyết trình thì micrô ngừng hoạt động.

Wish + past simple
3. Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. The children wish they (get) more presents every Christmas.
2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.
3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?
4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.
5. I wish I (can go) back to my grandparents' time.

Đáp án:
1. got 2. had 3. had 4. could spend 5. could go

Giải thích:
Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.
Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.

Hướng dẫn dịch:
1. Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.
2. Tôi ước có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.
3. Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?
4. Chúng tôi ước mình có thể trải qua kỳ nghỉ hè ở bờ biển.
5. Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.

4. Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. (Đọc đoạn văn và viết ra năm điều mà Jenny có thể mong ước. Nhìn vào ví dụ.)
My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she's at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I'd like to have my own room, but it's impossible now. I hope she can change her way one day.
Jenny, 14

Hướng dẫn dịch:
Em gái Jane của tôi rất bừa bộn. Tôi và cô ấy ở chung phòng nhưng ngày nào tôi cũng phải dọn dẹp. Bất cứ khi nào ở nhà, cô đều nằm trên giường đọc sách hoặc chơi game trên máy tính. Cô ấy thường đặt quần áo bẩn của mình lên giường tôi. Tôi muốn có phòng riêng nhưng bây giờ thì không thể được. Tôi hy vọng một ngày nào đó cô ấy có thể thay đổi cách sống của mình.
Jenny, 14

Gợi ý:
1. Jenny wishes (that) she didn’t have to share the room with her sister.
2. Jenny wishes (that) she didn’t have to clean the room every day.
3. She wishes (that) her sister Jane didn’t lie in bed reading or playing computer games.
4. She wishes (that) her sister Jane didn’t put dirty clothes on her bed.
5. She wishes (that) she had her own room.

Hướng dẫn dịch:
1. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải ở chung phòng với chị gái mình.
2. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải dọn phòng hàng ngày.
3. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không nằm trên giường đọc sách hay chơi game trên máy tính.
4. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không để quần áo bẩn lên giường.
5. Cô ấy ước (rằng) cô ấy có phòng riêng của mình.

5. Work in pairs. Tell your partner three wishes. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn ba điều ước.)
Gợi ý:

- I wish I had a dishwasher to do the washing-up for me every day.
- My mum wishes (that) she had a new dishwasher.
- My little sister often wishes (that) she became a princess.

Hướng dẫn dịch:
- Ước gì tôi có một chiếc máy rửa bát để rửa bát cho tôi mỗi ngày.
- Mẹ tôi ước (rằng) bà có một chiếc máy rửa bát mới.
- Em gái tôi thường mong ước được trở thành công chúa.

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây