© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức, Unit 5: Communication

Thứ ba - 10/09/2024 22:39
Giải Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức, Unit 5: Communication - Trang 54.
 Everyday English
1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những phần được đánh dấu)
1.
Mai: Can I come in? I'm really sorry. I'm late. There was a lot of traffic.
Teacher: That's okay, Mai.
2.
Mother: Have you done the washing yet?
Son: Oops, my mistake, Mum. I thought I could do it later.
Mother: Oh, that's right. But please do it.

Hướng dẫn dịch:
1.
Mai: Em vào được không ạ? Em thực sự xin lỗi. Em đi trễ. Kẹt xe.
Cô giáo: Không sao đâu Mai.
2.
Mẹ: Con giặt xong chưa?
Con trai: Ôi, con nhầm rồi mẹ ơi. Con nghĩ con có thể làm điều đó sau.
Mẹ: Ồ, đúng rồi. Nhưng hãy làm điều đó đi.

2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự với các tình huống sau.)
1. You submit your project after the deadline. (Bạn gửi dự án của bạn sau thời hạn.)
2. You came home later than you promised your mum you would. (Bạn về nhà muộn hơn bạn đã hứa với mẹ bạn.)
Gợi ý:
1.
Linh: I'm really sorry. I was late for the project.
Teacher: That's okay, Linh.
2.
Mother: Are you home yet? It’s 10 p.m now.
Son: Oops, my mistake, Mum. I fogot about the time.
Mother: Oh, that's right. But go home now.

Hướng dẫn dịch:
1.
Linh: Em thực sự xin lỗi. Em đã trễ dự án.
Thầy: Không sao đâu Linh.
2.
Mẹ: Con về nhà chưa? Bây giờ là 10 giờ tối rồi.
Con trai: Ôi, là lỗi của con, mẹ ơi. Con quên mất thời gian.
Mẹ: Ồ, được rồi. Nhưng hãy về nhà ngay bây giờ.

Experience of your class camping day
3. Read the posts by three friends about their camping activities and match their names with the experiences. (Đọc bài viết của ba người bạn về hoạt động cắm trại của họ và ghép tên họ với trải nghiệm.)

Mai: It was actually a terrible day for me. I slipped and hurt my ankle, so had to stay inside my tent. I couldn't join any team building games at all. I have never experienced such helplessness.
Tom: I haven't had many exciting experiences like that before. We got to a beautiful site in Ninh Binh. We put up the tents and did unforgettable team building activities. We also hired bikes and cycled around the area. It was so relaxing.
Minh: I had a brilliant experience by the sea with my class last year. We joined team building activities in the morning. In the afternoon, an instructor taught some of us snorkelling. It was exhilarating. It was also wonderful to see a coral reef and many types of colourful fishes swimming around. It's the best experience I've ever had.

Hướng dẫn dịch:
Mai: Đó thực sự là một ngày khủng khiếp đối với tôi. Tôi bị trượt chân và bị thương ở mắt cá chân nên phải ở trong lều. Tôi không thể tham gia bất kỳ trò chơi xây dựng nhóm nào cả. Tôi chưa bao giờ trải qua sự bất lực như vậy.
Tom: Trước đây tôi chưa có nhiều trải nghiệm thú vị như vậy. Chúng tôi đã đến một địa điểm tuyệt đẹp ở Ninh Bình. Chúng tôi dựng lều và thực hiện những hoạt động teambuilding khó quên. Chúng tôi cũng thuê xe đạp và đạp xe quanh khu vực. Thật là thư giãn.
Minh: Năm ngoái tôi đã có một trải nghiệm tuyệt vời bên bờ biển với lớp mình. Chúng tôi tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm vào buổi sáng. Vào buổi chiều, một người hướng dẫn dạy chúng tôi lặn với ống thở. Thật là phấn khởi. Thật tuyệt vời khi được ngắm nhìn rạn san hô và nhiều loại cá đủ màu sắc bơi lội xung quanh. Đó là trải nghiệm tuyệt vời nhất tôi từng có.


Đáp án:
Mai - b, e Minh - c, d Tom - a, f

Hướng dẫn dịch:
a. những trải nghiệm thú vị ở một khu vực
b. một trải nghiệm khủng khiếp ở khu cắm trại
c. một trải nghiệm tuyệt vời bên bờ biển
d. một trải nghiệm thú vị khi lặn với ống thở
e. trải nghiệm xem các hoạt động xây dựng đội nhóm
f. trải nghiệm đạp xe thư giãn

4. Work in pairs. ask and answer questions about the experiences of Mai, Tom, and Minh. you can use the questions below (Làm việc theo cặp. hỏi và trả lời các câu hỏi về kinh nghiệm của Mai, tom và Minh. bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây)
- Where did he / she go?
- What did he / she do?
- How was his / her experience?
- Has he / she ever had that experience before?

Gợi ý:
- Where did Mai go?
- She went on a camping trip with her class.
- What happened to her?
- She slipped and hurt her ankle.
- What did she do then?
- She stayed inside the camp. She couldn’t join team building activities.
- How did she feel?
- She felt helpless. It was a terrible day for her.

Hướng dẫn dịch:
- Mai đi đâu thế?
- Cô ấy đi cắm trại cùng lớp.
- Có chuyện gì với cô ấy vậy?
- Cô ấy bị trượt chân và bị thương ở mắt cá chân.
- Lúc đó cô ấy đã làm gì?
- Cô ấy ở trong trại. Cô ấy không thể tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm.
- Cô ấy đã cảm thấy như thế nào?
- Cô cảm thấy bất lực. Đó là một ngày khủng khiếp đối với cô.

5. Work in groups. take turns to ask and answer about one another’s experiences of a trip he / she has had. use similar questions to those in 4 (Làm việc nhóm. lần lượt hỏi và trả lời về trải nghiệm của nhau về chuyến đi mà mình đã trải qua. sử dụng các câu hỏi tương tự như câu hỏi ở phần 4)
Gợi ý:
- Mai, where did you go?
- We went on a camping trip in Ninh Binh.
- When was that?
- Last year.
- What happened then?
- We put up tents, and joined team building activities.
- How did you feel?
- It was an amazing experience for me. I have never felt so excited like that.

Hướng dẫn dịch:
- Mai, bạn đã đi đâu thế?
- Chúng tôi đi cắm trại ở Ninh Bình.
- Khi nào vậy?
- Năm ngoái.
- Thế chuyện gì đã xảy ra vậy?
- Chúng tôi dựng lều và tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm.
- Bạn cảm thấy thế nào?
- Đó là một trải nghiệm tuyệt vời đối với tôi. Tôi chưa bao giờ cảm thấy phấn khích đến thế.

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây