© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 36: Ôn tập chung

Thứ sáu - 19/04/2024 05:19
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 36: Ôn tập chung - Trang 135, ...
Luyện tập trang 135, 136
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.

a)

Số thích hợp với ⍰ là:
A. 39
B. 40
C. 41
b) Nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là:
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
Giải:
a) Các số trên tia số đã cho như sau:

Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.
Chọn C.
b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:
- Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.
- Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.
- Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Chọn B.

Bài 2. Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

Giải:


Bài 3. Đặt tính rồi tính.
a) 36 + 7
5 + 48
29 + 64
b) 73 – 6
82 – 57
91 – 85
Giải:


Bài 4. Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Tóm tắt
Rô-bốt: 89 cm
Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm
Mi: … cm?
Giải:
Mi cao số xăng-ti-mét là:
89 + 9 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm.

Bài 5. Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.

a) Tìm số thích hơp.
- Đường đi ABC dài ⍰ cm.
- Đường đi MNPQ dài ⍰ cm.
b) Đường đi nào ngắn hơn?
Giải:
a) Độ dài đường đi ABC là:
52 + 38 = 90 (cm)
Độ dài đường đi MNPQ là:
39 + 23 +35 = 97 (cm)
Vậy: - Đường đi ABC dài 90 cm.
- Đường đi MNPQ dài 97 cm.
b) Ta có: 90 cm < 97 cm.
Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.

Luyện tập trang 136, 137
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
a)

Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:
A. M và E
B. M và G
C. N và G
b)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 7 cm
B. 12 cm
C. 13 cm
Giải:
a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.
Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.
Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.
Chọn A.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 3 + 6 = 13 (cm)
Chọn C.

Bài 2. Tìm số thích hợp.

b) Rót đầy hai ca từ một can chứa đầy nước.

Trong can còn lại bao nhiêu lít?
Giải:
a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.
Vậy quả mít cân nặng 7 kg.
b) Trong can còn lại số lít nước là:
10 – 2 – 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít

Bài 3. Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt
Lớp 2A: 83 quyển sách
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách
Lớp 2B: ... quyển sách?
Giải:
Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:
83 – 18 = 65 (quyển sách)
Đáp số: 65 quyển sách.

Bài 4. Tìm số thích hợp.

Giải:
a) Ta có: 62 – 6 = 56 ;
56 + 27 = 83 ;
83 – 40 = 43.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 27 + 5 = 32 ;
32 – 19 = 13 ;
13 + 30 = 43.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5. Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình sau là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Giải:
Có tất cả 4 hình tứ giác.
Chọn C.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây