© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 45: Luyện tập chung

Thứ bảy - 20/04/2024 05:20
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 45: Luyện tập chung - Trang 27, ...
Luyện tập trang 27, 28
Bài 1. Tìm phép nhân thích hợp.


Giải:
- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
- Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.
- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.
- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau:


Bài 2. Tính nhẩm.
a) 2 x 4
2 x 8
2 x 7
2 x 9
5 x 3
5 x 5
5 x 6
5 x 8
b) 12 : 2
16 : 2
18 : 2
14 : 2
15 : 5
20 : 5
30 : 5
45 : 5
Giải:
a) 2 x 4 = 8
2 x 8 = 16
2 x 7 = 14
2 x 9 = 18
5 x 3 = 15
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
b) 12 : 2 = 6
16 : 2 = 8
18 : 2 = 9
14 : 2 = 7
15 : 5 = 3
20 : 5 = 4
30 : 5 = 6
45 : 5 = 9

Bài 3. Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

Tóm tắt
Mỗi ô: 5 viên sỏi
10 ô: … viên sỏi?
Giải:
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:
5 × 10 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên sỏi.

Bài 4. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải:
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:

c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:


Luyện tập trang 28, 29
Bài 1. Tính nhẩm.

Giải:
2 x 1 = 2 6 : 2 = 3 2 x 7 = 14 10 : 2 = 5 5 x 1 = 5 15 : 5 = 3
5 x 9 = 45 18 : 2 = 9 35 : 5 = 7 5 x 7 = 35 40 : 5 = 8 2 x 6 = 12

Bài 2. Tìm chuồng cho chim bồ câu.

Giải:
Ta có:
8 : 2 = 4 25 : 5 = 5 2 x 2 = 4 30 : 5 = 6 10 : 2 = 5
18 : 2 = 9 2 x 3 = 6 45 : 5 = 9 2 x 4 = 8  
Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:


Bài 3. Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Giải:
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.

Bài 4. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải:
a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.
Vậy ta có kết quả như sau:


Luyện tập trang 29, 30
Bài 1
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.


b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Giải:
a) Ta có:
20 : 2 = 10 5 x 2 = 10 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1
4 : 2 = 2 10 : 5 = 2 2 : 2 = 1 2 x 5 = 10
Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:
- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.
Mà: 4 > 2.
Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.

Bài 2. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải:

Bài 3. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải:
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:


Bài 4. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
a) 2 x 3 ⍰ 4
5 x 6 ⍰ 30
b) 2 x 4 ⍰ 16 : 2
35 : 5 ⍰ 40 : 5

Giải:


Luyện tập trang 30, 31
Bài 1. Tính nhẩm.
a) 2 x 3
6 : 2
6 : 3
b) 5 x 4
20 : 5
20 : 4
c) 2 x 1
2 : 2
2 : 1
d) 5 x 1
5 : 5
5 : 1
Giải:
a) 2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
b) 5 x 4 = 20
20 : 5 = 4
20 : 4 = 5
c) 2 x 1 = 2
2 : 2 = 1
2 : 1 = 2
d) 5 x 1 = 5
5 : 5 = 1
5 : 1 = 5

Bài 2. Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
a) 7 x 3 b) 8 x 4 c) 6 x 5
Giải:
a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 × 3 = 21
b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
8 × 4 = 32
c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30
6 × 5 = 30.

Bài 3. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải:
a) Ta có:
2 × 7 = 14                                                      14 – 5 = 9
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:
40 : 5 = 8                                                            8 + 9 = 17
Vậy ta có kết quả như sau:


Bài 4. Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt
Mỗi lọ: 5 bông hoa
2 lọ: ... bông hoa?
Giải:
Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
5 × 2 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.

Luyện tập trang 32
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
Thừa số 2 5 2 5 2 5
Thừa số 5 6 7 8 3 9
Tích 10 ? ? ? ? ?
b)
Số bị chia 12 15 14 30 8 10
Số chia 2 5 2 5 2 5
Thương 6 ? ? ? ? ?

Giải:
Thừa số 2 5 2 5 2 5
Thừa số 5 6 7 8 3 9
Tích 10 30 14 40 6 45
Số bị chia 12 15 14 30 8 10
Số chia 2 5 2 5 2 5
Thương 6 3 7 6 4 2

Bài 2. Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?

Tóm tắt
Bà có: 20 quả vải
Chia đều cho 2 cháu
Mỗi cháu: ... quả vải?
Giải:
Mỗi cháu được số quả vải là:
20 : 2 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả vải.

Bài 3. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Giải:
a) Ta có:
12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:
5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.
Vậy ta có kết quả như sau:

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây