Luyện tập trang 27, 28
Bài 1. Tìm phép nhân thích hợp.
Giải:
- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
- Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.
- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.
- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2. Tính nhẩm.
a) |
2 x 4
2 x 8 |
2 x 7
2 x 9 |
5 x 3
5 x 5 |
5 x 6
5 x 8 |
b) |
12 : 2
16 : 2 |
18 : 2
14 : 2 |
15 : 5
20 : 5 |
30 : 5
45 : 5 |
Giải:
a) |
2 x 4 = 8
2 x 8 = 16 |
2 x 7 = 14
2 x 9 = 18 |
5 x 3 = 15
5 x 5 = 25 |
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40 |
b) |
12 : 2 = 6
16 : 2 = 8 |
18 : 2 = 9
14 : 2 = 7 |
15 : 5 = 3
20 : 5 = 4 |
30 : 5 = 6
45 : 5 = 9 |
Bài 3. Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Tóm tắt
Mỗi ô: 5 viên sỏi
10 ô: … viên sỏi?
Giải:
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:
5 × 10 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên sỏi.
Bài 4. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Giải:
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:

c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập trang 28, 29
Bài 1. Tính nhẩm.
Giải:
2 x 1 = 2 |
6 : 2 = 3 |
2 x 7 = 14 |
10 : 2 = 5 |
5 x 1 = 5 |
15 : 5 = 3 |
5 x 9 = 45 |
18 : 2 = 9 |
35 : 5 = 7 |
5 x 7 = 35 |
40 : 5 = 8 |
2 x 6 = 12 |
Bài 2. Tìm chuồng cho chim bồ câu.
Giải:
Ta có:
8 : 2 = 4 |
25 : 5 = 5 |
2 x 2 = 4 |
30 : 5 = 6 |
10 : 2 = 5 |
18 : 2 = 9 |
2 x 3 = 6 |
45 : 5 = 9 |
2 x 4 = 8 |
|
Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:
Bài 3. Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Giải:
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Bài 4. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Giải:
a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập trang 29, 30
Bài 1
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.

b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Giải:
a) Ta có:
20 : 2 = 10 |
5 x 2 = 10 |
50 : 5 = 10 |
5 : 5 = 1 |
4 : 2 = 2 |
10 : 5 = 2 |
2 : 2 = 1 |
2 x 5 = 10 |
Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:
- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.
Mà: 4 > 2.
Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.
Bài 2. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Giải:
Bài 3. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Giải:
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
a) 2 x 3 ⍰ 4
5 x 6 ⍰ 30 |
b) 2 x 4 ⍰ 16 : 2
35 : 5 ⍰ 40 : 5 |
Giải:
Luyện tập trang 30, 31
Bài 1. Tính nhẩm.
a) 2 x 3
6 : 2
6 : 3 |
b) 5 x 4
20 : 5
20 : 4 |
c) 2 x 1
2 : 2
2 : 1 |
d) 5 x 1
5 : 5
5 : 1 |
Giải:
a) 2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2 |
b) 5 x 4 = 20
20 : 5 = 4
20 : 4 = 5 |
c) 2 x 1 = 2
2 : 2 = 1
2 : 1 = 2 |
d) 5 x 1 = 5
5 : 5 = 1
5 : 1 = 5 |
Bài 2. Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
a) 7 x 3 |
b) 8 x 4 |
c) 6 x 5 |
Giải:
a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 × 3 = 21
b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
8 × 4 = 32
c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30
6 × 5 = 30.
Bài 3. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Giải:
a) Ta có:
2 × 7 = 14 14 – 5 = 9
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:
40 : 5 = 8 8 + 9 = 17
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4. Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt
Mỗi lọ: 5 bông hoa
2 lọ: ... bông hoa?
Giải:
Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
5 × 2 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.
Luyện tập trang 32
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
Thừa số |
2 |
5 |
2 |
5 |
2 |
5 |
Thừa số |
5 |
6 |
7 |
8 |
3 |
9 |
Tích |
10 |
? |
? |
? |
? |
? |
b)
Số bị chia |
12 |
15 |
14 |
30 |
8 |
10 |
Số chia |
2 |
5 |
2 |
5 |
2 |
5 |
Thương |
6 |
? |
? |
? |
? |
? |
Giải:
Thừa số |
2 |
5 |
2 |
5 |
2 |
5 |
Thừa số |
5 |
6 |
7 |
8 |
3 |
9 |
Tích |
10 |
30 |
14 |
40 |
6 |
45 |
Số bị chia |
12 |
15 |
14 |
30 |
8 |
10 |
Số chia |
2 |
5 |
2 |
5 |
2 |
5 |
Thương |
6 |
3 |
7 |
6 |
4 |
2 |
Bài 2. Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Tóm tắt
Bà có: 20 quả vải
Chia đều cho 2 cháu
Mỗi cháu: ... quả vải?
Giải:
Mỗi cháu được số quả vải là:
20 : 2 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả vải.
Bài 3. Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Giải:
a) Ta có:
12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:

b) Ta có:
5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.
Vậy ta có kết quả như sau:
