© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bộ 3 đề kiểm tra học kì 1, Toán 3

Thứ hai - 06/01/2020 08:36
Bộ 3 đề thi kiểm tra học kì 1, môn: Toán 3, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
Đề thi học kì 1 môn Toán 3
Đề số 1
 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:
A. 92
B. 902
C. 912

Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần
B. 7 lần
C. 9 lần

Câu 3: Nối phép tính đúng:

Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:
A. 210
B. 220
C. 120

B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
533 + 128
…………………………..
…………………………..
…………………………..

728 – 245
…………………………..
…………………………..
…………………………..

172 x 4
…………………………..
…………………………..
…………………………..

798 : 7
…………………………..
…………………………..
…………………………..

Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a. 90 : x = 6
…………………………..
…………………………..
…………………………..

b. x : 5 = 83
…………………………..
…………………………..
…………………………..

Bài 3: (2 điểm) Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….

Bài 4: (1 điểm) Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được 1/3 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
-------------------------------------------
 
ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án B
Câu 3:

Câu 4: Đáp án A

B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
533 + 128 = 661
728 – 245 = 483
172 x 4 = 688
798 : 7 = 114

Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
a. 90 : x = 6
=> x = 90 : 6 = 15

b. x : 5 = 83
x = 83 x 5 = 415

Bài 3:
Có số hộp là: 100 : 5 = 20 (hộp)
Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 (thùng)
Đáp số: 5 thùng

Bài 4:
Số kg gạo đã bán là:
453 : 3 = 151 (kg)
Số kg gạo còn lại là:
453 – 151 = 302 (kg)
Đáp số: 302 kg
--------------------------------------
 
Đề số 2

Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:
A.100
B.799
C. 744
D. 689

2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:
A. 924
B. 304
C. 6
D. 912

3. 7m 3 cm = ....... cm:
A. 73
B. 703
C. 10
D. 4

4. Có 750 quyển sách  xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
A. 75 quyển
B. 30 quyển
C. 60 quyển
D. 125 quyển

5. Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?
A. 28 : 7
B. 48 : 6
C. 81 : 9
D. 56 : 8

6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 52dm
B.70cm
C.7dm
D. 70 dm

7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?



A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

8. 8 x 7 <... x 8
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6

II/ Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
267 + 125 – 278
........................................................................
538 – 38 x 3
........................................................................

Bài 2. Tìm x: (2 điểm)
x : 7 = 100 + 8
........................................................................
........................................................................
........................................................................

X x 7 = 357
........................................................................
........................................................................
........................................................................

Bài 3: (2 điểm)
Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7
........................................................................
........................................................................
........................................................................
----------------------------------
 
ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm
1. Đáp án B
2. Đáp án A
3. Đáp án B
4. Đáp án A
5. Đáp án D
6. Đáp án A
7. Đáp án C
8. Đáp án C

II. Phần tự luận
Bài 1:
267 + 125 – 278 = 114
538 – 38 x 3 = 424

Bài 2:
x : 7 = 108 => x = 108 x 7 = 756
X x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51

Bài 3:
Số đó là: 5 x 8 + 7 = 47
------------------------------------
 
Đề SỐ 3

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 130 là:
A. 131
B. 140
C. 129
D. 120

b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24m
B.36 m
C. 10 m
D. 12 cm

c) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 98
B. 908
C. 980
D . 9080

d) Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:
A. 15 lít
B. 49 lít
C. 70 lít
D. 65 lít

Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1111

Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?
A. 8 con
B. 10 con
C. 12 con
D. 22 con

Câu 4: Tìm X
549 + X = 1326
…………………………
…………………………
…………………………

X - 636 = 5618
…………………………
…………………………
…………………………

Bài 5: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi 1/4kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (M3 -1 đ)

Bài giải:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

Bài 6: Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?

Bài giải:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
--------------------------------
 
ĐÁP ÁN

Bài 1:
a, Đáp án C
b, Đáp án A
c, Đáp án B
d, Đáp án C

Bài 2: C
Bài 3: D. 26 con
Số con vịt là: 24 + 2= 26 con vịt

Bài 4:
549 + X = 1326                    X - 636 = 5618
X = 1326 – 549                    X = 5618 + 636
X = 777                                X = 6254

Bài 5:
Cửa hàng đã bán đi số gạo là: (0.25)
104:4 =26(kg) (0.25)
Cửa hàng còn lại số gạo là: (0.25)
104- 26 = 78(kg) (0.25)
Đáp số: 78 kg

Bài 6:
Tổng số sách có trong 5 thùng là:
5 x 207 = 1035 (quyển sách)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1035 : 9 = 115 (quyển sách)
Đáp số: 115 quyển sách

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây