Giải vở bài tập Toán 5, Bài 88. Luyện tập chung
2019-10-06T14:16:12-04:00
2019-10-06T14:16:12-04:00
Hướng dẫn: Giải vở bài tập Toán 5, Bài 88. Luyện tập chung
Giải vở bài tập Toán 5, Bài 88. Luyện tập chung, số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi, Số tiền gửi tiết kiệm là
/themes/cafe/images/no_image.gif
Bài Kiểm Tra
https://baikiemtra.com/uploads/bai-kiem-tra-logo.png
Chủ nhật - 06/10/2019 14:12
Hướng dẫn: Giải vở bài tập Toán 5, Bài 88. Luyện tập chung
Phần 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Cho số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là:
A. 7
B.
(C.)
D.
2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1000000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1005000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A. 105%
B. 10,05%
C. 100,05%
(D.) 0,5%
3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 420km
B. 42km
(C.) 4,2km
D. 0,42km
Phần 2
1. Đặt tính rồi tính:
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5m 5cm = 5,05m;
b) 5m2 5dm2 = 5,05m2.
3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính điện tích hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
* Cách 1
Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm
nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.
Diện tích tam giác AND là:
4 x 8 : 2 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD + điện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM = 80 + 16 + 16 = 112 (cm2)
* Cách 2
Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM
Với NC = AM = 14cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên.
Diện tích tam giác CAN là:
14 X 8 : 2 = 56 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
56 x 2 = 112 (cm2)
4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1.
Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1
Vậy x = 8,5
x = 9