© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề kiểm tra cuối học kì 1, Toán 6 Kết nối tri thức

Thứ ba - 27/12/2022 10:01
Đề kiểm tra cuối học kì 1, Toán 6 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra cuối học kì 1, Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, gồm hai phần tự luận và trắc nghiệm. Mời các em cùng ôn tập để thi tốt học kì 1 nhé!
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Cách viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]            B. A = (1; 2; 3; 4)    
C. A = 1; 2; 3; 4              D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 2: Tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng là:
A. A = {x|15 < x < 19}     
B. A = {x|15 < x < 20}
C. A = {x|16 < x < 20}     
D. A = {x|15 < x ≤ 20}

Câu 3: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 59 : 53 = 5n?
A. n = 6                      B. n = 12                           C. n = 5                                 D. n = 7

Câu 4. Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 3n = 81
A. n = 2                     B. n = 3                                 C. n = 4                           D. n = 8

Câu 5Chọn câu sai
A. am.a= am + n             B. am : an = am - n với m ≥ n và a ≠ 0   
C. a0 = 1                        D. a= 0

Câu 6. Hình có một trục đối xứng là:
A. Hình chữ nhật.           B. Hình bình hành.
C. Hình thoi.                  D. Hình thang cân.

Câu 7. Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 20 cm và 40 cm. Diện tích hình thoi đó là:
A. 400 cm2.                    B. 600 cm2.
C. 800 cm2.                     D. 200 cm2.

Câu 8. Cho hình thang cân ABCD. Biết đáy nhỏ AB = 3cm, cạnh bên BC = 2cm, đáy lớn CD = 5 cm. Chu vi của hình thang cân ABCD là:
A. 6 cm.
B. 10cm.
C. 12cm.
D. 15cm

Câu 9. Kết quả thực hiện phép tính 18 : (-3)2 . 2 là:
A. 6.                      B. -6.                     C. -4.                    D. 4.

Câu 10. Hình nào có tâm đối xứng trong các hình sau?
A. Hình tam giác đều.
B. Hình vuông.
C. Hình thang.
D. Hình thang cân.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. Tìm x, biết:     a) (123 – x) – 67 = 8           b) x + 4 = 203 : 20
Bài 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm ƯCLN, ƯC của các số:  27; 30
Bài 3. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 3 không? Vì sao?  
3003 + 204; 3003 – 204
Bài 4. Một cái sân hình vuông có độ dài cạnh là 5 m. Tính chu vi và diện tích của sân đó.
Bài 5. Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn nam trong mỗi nhóm đều bằng nhau và số bạn nữ cũng vậy. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây