Giải bài tập Hình học 9, chương I: Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
2019-08-02T00:24:34-04:00
2019-08-02T00:24:34-04:00
Giải bài tập Hình học 9, chương I: Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
/themes/cafe/images/no_image.gif
Bài Kiểm Tra
https://baikiemtra.com/uploads/bai-kiem-tra-logo.png
Thứ sáu - 02/08/2019 00:20
Giải bài tập Hình học 9, chương I: Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 1. Vẽ một tam giác vuông. Có một góc nhọn 34o rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34o là:
Giải:
Giả sử ta vẽ tam giác ABC vuông tại A, có góc = 34o .
Khi đó, các tỉ số lượng giác của góc 34o là:
sin34° = sinC = cos 34o = cos C =
tg34o = tgC = cotg34o = cotg34o = cotgC = |
|
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,9m, BC = 1,2m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B. Từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A.
Giải:
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC, ta có:
AB2 = CA2 + CB2 = 92 + 122
AB2 = 225
⇒ AB = = 15 (m)
Vậy: sinB = = =
cosB = = =
tgB = = =
cotgB = = =
* Vì và là hai góc phụ nhau (do ABC vuông tại C)
sinA = cosB = ; sinB = cosA =
tgA = cotgB = ; tgB = cotgA = |
|
Bài 3. Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45°:
sin 60°, cos75°, sin52°30’, cotg82°, tg80°.
Giải:
Vì góc 60° và góc 30° là hai góc phụ nhau, nên: sin 60° = cos 30°
- Tương tự, 75o và 15° lá hai góc phụ nhau, nên: cos75° = sin15°
- Góc 52°30’ và góc 37o30’là hai góc phụ nhau, nên: sin52°30’ = cos37o30’
- Góc 82° và góc 8o là hai góc phụ nhau, nên: Cotg82° = tg8o
- Góc 80° và góc 10° là hai góc phụ nhau, nên: tg80° = cotg10o
BÀI TẬP LÀM THÊM
Bài 1. Cho tam giác đều ABC cạnh a, đường cao AH. Tính các tỉ số lượng giác của các góc và .
Giải:
* = 60° (góc A đều)
* = 30° (AH cũng là phân giác)
* AB = AC = BC = a ( ABC đều)
*Vận dụng định nghĩa về các tỉ số lượng giác sẽ tính được: |
|
sin = sin 60o = ; cos = cos 60o =
tg = tg60o = ; cotg = cotg60o = =
sin = sin30o = ; cos = cos30o =
tg = tg30o = ; cotg = cotg30o =
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông ở A, kẻ đường cao AH. Cho BC = 30cm, BH = 2cm, chứng minh tgB = 14tgC. |
|
Giải:
Ta có: HC = BO - BH = 30 - 2 = 28 (cm)
ABH vuông tại H nên: tgB = = (1)
ACH vuông tại H nên: tgC = = (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: = : = .
Vậy tgB = 14tgC
Bài 3. a) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn.
Chứng minh rằng: = =
b) ABC có nhọn
Chứng minh rằng = b.c.sinA
c) ABC có 3 góc nhọn , đường cao AH = h, cạnh BC = a. Chứng minh rằng cotgB + cotgC = 2 khi và chỉ khi a = 2h.
Giải:
a) Dựng đường cao AH, ta có:
sinB = ; sinC =
⇒ = . |
|
⇒ = ⇒ =
Tương tự: =
Từ đó ta có: . =
b) Kẻ CH vuông góc với AB, ta có: CH = AC. sin A
⇒ = = (AB.AC.sinA)
Tức là: = b.c.sinA
c) Giả sử:
cotgB + cotgC = 2
Ta có:
cotgB = , cotgC =
⇒ cotgB + cotgC = + =
( ABC nhọn nên H thuộc BC)
Như vậy: = 2 ⇒ a = 2h
Ngược lại, giả sử: a = 2h
Ta có: cotgB = , cotgC =
⇒ cotgB + cotgC = + =
= = = = 2 |
|
Bài 4. Một tam giác vuông có một góc 60o và cạnh huyền là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc 60o. |
|
Giải:
Giả sử: ABC vuông tại A, có = 60o ; BC = 8. Tính độ dài AC.
Từ tam giác vuông ABC, ta có: sinB – sin60o =
⇒ AC – sin60o. BC
Mà: sin60o = ; BC = 8 ⇒ AC = .8 = 4
Vậy cạnh đối diện với góc 60o là 4
Bài 5. Chứng tỏ rằng: cos2x + cos2y = +
Giải:
Trước hết ta chứng minh: cos2x =
Biết rằng: 1 = cos2x + sin2 x ⇒ (1) = (1)
Ta cũng có: tgx = ⇒ sinx = cosx.tgx ⇒ sin2x = cos2x.tg2x
Từ (1) ⇒ cos2x = (2)
Đơn giản cos2x ở tử và mẫu của vế phải ở (2): cos2x =
Chứng minh tương tự, ta có: cos2y =
Vậy: cos2x + cos2y = +
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết tỉ số lượng giác của các góc nhọn trong ABC, hãy chứng minh: = +
Giải:
Từ tam giác vuông AHB, ta suy ra:
sinB =
⇒ sin2B = (1) |
|
Từ tam giác vuông AHC, suy ra:
sinC = = cosB (do + = 90o) ⇒ cos2B = (2)
Cộng (1) và (2) theo vế:
sin2B + cos2B = +
1= AH2 (do sin2B + cos2B = 1)
⇒ = + (đpcm)
© Bản quyền thuộc về
Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.