© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bộ 3 đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Chủ nhật - 01/01/2023 08:58
Bộ 3 đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Bộ 3 đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Có đáp án và hướng dẫn chấm điểm theo từng đề. Phụ huynh tải về tự ôn luyện cho các con nhé.
BỘ 3 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ 1:
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: Thời gian làm bài 30 phút
* Đọc thầm  bài văn sau và làm bài tập: (6 điểm)
Cho văn bản sau:       
Những giọt mồ hôi đáng khen
   Thấy mẹ thường đổ mồ hôi sau khi đi làm về, thỏ con rất tò mò muốn biết vì sao mẹ đổ mồi hôi nhiều thế. Nó liền thử xem mình có đổ mồ hôi không.
   Lần đầu, thỏ con chơi đá bóng đến tối mịt mới về, mặt mũi nhễ nhại mồ hôi. Thỏ mẹ không vui vì sợ thỏ con bị cảm lạnh.
   Lần nữa, thỏ con thi ăn ớt với bạn. Toàn thân nóng bừng, mồ hôi đầm đìa. Thỏ mẹ bảo thỏ con thật dại dột khi thi ăn ớt.
   Chiều nay, thấy cô thỏ xám đang gò lưng đẩy xe rau, thỏ con vội chạy đến giúp. Hai cô cháu cố sức đẩy chiếc xe nặng vượt dốc, mồ hôi túa ra như tắm. Thỏ con vội chạy về khoe với mẹ:
- Con vừa đẩy xe rau giúp cô thỏ xám đến mẹ ạ.
Thỏ mẹ lau mồ hôi cho thỏ con, vui vẻ nói:
- Những giọt mồ hôi này thật đáng khen!
Được mẹ khen, thỏ con vui lắm. Thỏ con hiểu rằng: Những giọt mồ hôi đáng khen là những giọt mồ hôi đổ ra khi làm việc có ích.
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: (1điểm) Thấy thỏ mẹ thường bị đổ mồi hôi, thỏ con muốn làm gì ?(M1)
A. Làm thật nhiều việc giúp mẹ.
B. Thử xem mình có đổ mồ hôi không.
C. Tìm hiểu về nguồn gốc của mồ hôi.

Câu 2: (0,5 điểm) Lần đầu, để đổ mồi hôi, thỏ con đã làm gì ?(M1)
A. Chơi đá bóng đến tối mịt mới về.
B. Đẩy xe rau giúp cô thỏ xám.
C. Thi chạy bộ với bạn.

Câu 3: (1 điểm) Thái độ của thỏ mẹ như thế nào về việc thỏ con đổ mồ hôi giúp cô thỏ xám ?(M2)
A. Thỏ mẹ cảm thấy rất vui vẻ.
B. Thỏ mẹ cảm thấy rất hào hứng.
C. Thỏ mẹ cảm thấy lo lắng.

Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao thỏ con được thỏ mẹ khen ?(M2)
A. Vì thỏ con đẩy xe rau giúp cô thỏ xám.
B. Vì thỏ con hiếu thảo với mẹ.
C. Vì thỏ con thi ăn ớt với bạn và giành chiến thắng.

Câu 5:(0,5đ)  Theo em, thỏ đã làm việc gì có ích?(M3)    
…………………………….
…………………………….

Câu 6: (1đ) Câu Thỏ con rất tò mò.” được viết theo theo kiểu câu nào? (M1)
A.Câu nêu hoạt động .            B. Câu nêu đặc điểm.              C. Câu giới thiệu   
                    
Câu 7 ( 0, 5 đ):  Đặt dấu chấm( .) hoặc dấu phẩy (,) vào ô trống trong đoạn văn sau:(M1)
Thế rồi trời hết mưa lại nắng◻ căn nhà của khỉ và cóc chẳng bao giờ được xây dựng◻

Câu 8:(0,5đ) Em hãy viết 1 câu nêu hoạt động . (M3)
…………………………….
…………………………….

II. KIỂM TRA VIẾT
1.Kiểm tra viết chính tả (nghe - viết) ( 4 điểm)   (khoảng 15 phút)
                                             Món quà quý
 
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
2. Viết đoạn văn:  (6 điểm) Thời gian làm bài 25 phút 
Đề:  Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
-  Em chọn tả đồ chơi nào ?
- Nó có những đặc điểm gì? (về hình dạng, màu sắc, hoạt động)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?
Bài làm:
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
------------------------------------------------
ĐỀ 2:
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: Thời gian làm bài 30 phút
*Đọc thầm  bài văn sau và làm bài tập: ( 6 điểm)
SOI ĐÈN TÌM BẠN
Một tối mùa hè, những vì sao trên trời tinh nghịch chớp mắt, một chú Đom Đóm cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để tìm bạn.
Đom Đóm bay mãi, bay mãi, tới gần mấy bạn bướm đêm liền nói: “Bướm ơi, cậu có thể làm bạn với tớ không?”
-Bướm vẫy vẫy đôi cánh, bảo: “Được thôi! Nhưng bây giờ bọn tớ phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bọn tớ được không?”
Đom Đóm vội từ chối:  ‘‘Không được đâu ,tớ phải đi tìm bạn cho mình trước chứ’’. Nói xong Đom Đóm liền bay đi mất hút.
Đom Đóm lại bay tới bờ ao gặp Ếch Xanh và đề nghị kết bạn. Ếch Xanh ồm ộp đáp lời: “Được thôi! Nhưng bây giờ tớ đang bị lạc đường, cậu soi đèn giúp tớ tìm đường về nhà đã nhé.”
-Nghe thế, Đom Đóm lắc đầu nguầy nguậy và lại cầm đèn bay đi mất hút.
Đom Đóm đi khắp nơi để tìm bạn nhưng cậu chẳng tìm được người bạn nào cả. Thế là cậu đến gặp Ông Cây, cậu buồn bã khóc nấc lên và kể lại tất cả những việc đã xảy ra cho ông Cây nghe.
Ông Cây nghe xong đầu đuôi câu chuyện thì mỉm cười hiền từ rồi bảo Đom Đóm: “Cháu à, trong lúc người khác cần giúp đỡ, cháu lại không chịu giúp người ta, như thế thì người ta làm sao muốn kết bạn với cháu được? Bạn bè tốt 
Đom Đóm nghe ông Cây nói thế thì xấu hổ đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt nước mắt và vội cúi đầu xuống.

Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:(0,5đ)  Đèn lồng của chú Đom Đóm có màu gì? M1)
A. Màu vàng     
B. Màu trắng   
C. Màu xanh

Câu 2:(0,5đ)Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm điều gì?(M1)
A. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm làm bạn với mình      
B. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình
C. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm bạn giúp mình

Câu 3:(1đ)Vì sao Ếch Xanh và bạn Đom Đóm không trở thành bạn (M2)
A. Vì bạn Đom Đóm đã không giúp đỡ bạn Ếch Xanh và bay đi.
B. Vì bạn Ếch Xanh đã không giúp dỡ bạn Đom Đóm.
C. Vì bạn Ếch Xanh đã từ chối bạn Đom Đóm.

Câu 4 :(1đ) Cuối cùng bạn Đom Đóm có tìm cho mình được một người bạn nào hay không ? (M2)
A.  Tìm được bạn Ếch Xanh làm bạn
B.  Tìm được bạn Bướm làm bạn
C. Không tìm được bạn nào.

Câu 5:(0,5đ)  Qua câu chuyện trên khuyên chúng ta nên là gì ?(M3)
…………………………….
…………………………….

Câu 6: (1đ) Câu “An đạp xe đến trường.” được viết theo kiểu câu nào? (M1)
A. Câu nêu đặc điểm.                
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu giới thiệu 
           
Câu 7:(1đ) Hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống:(M1)
1. Em thích chơi đu quay◻ cầu trượt và thú nhún◻
2. Bạn Mai◻ Nam là học sinh lớp mấy◻             

Câu 8:(0,5đ) Em hãy viết 1 câu nêu đặc  điểm  một đồ chơi của em ? (M3)
…………………………….
…………………………….

B. KIỂM TRA VIẾT
I. Nghe viết (4 điểm) Thời gian làm bài 15 phút
Cuốn sách của em
(Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 63 bắt đầu “ Từ Phần lớn các cuốn sách  đến cũng có khi  được đặt ở cuối sách”.
…………………………….
…………………………….

II. Viết đoạn văn:  (6 điểm) Thời gian làm bài 25 phút 
Đề: Viết đoạn văn 3-4 tả về một đồ dùng học tập của em  .
Gợi ý:
+ Em chọn tả đồ dùng học tập nào ?
+ Nó có đặc điểm gì ?
+ Nó giúp gì cho em trong học tập
+ Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó ?
Bài làm:

…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
---------------------------------------------------

ĐỀ 3:
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: Thời gian làm bài 30 phút
* Đọc thầm  bài văn sau và làm bài tập: (6 điểm)
Cho văn bản sau:    
ĐI HỌC ĐỀU
       Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xoá một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhoè nhoè nhưng rõ lắm.
       Tùng…Tùng…! Tu…ù…ùng…
       Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhở: “Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt”.
      Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. “Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!”. Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, sơn chưa nghỉ một buổi học nào.
PHONG THU

Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:                                                                           
Câu 1:(0,5đ)Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?(M1)
A. Các bạn học sinh                    B. Bạn Sơn.           C. Học sinh và giáo viên.

Câu 2:(0,5đ) Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?(M1)
A. Học sinh cần chịu khó làm bài.      
 B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ..
C. Học sinh nên đi học đều         
        
Câu 3 :(1đ) Vì sao cần đi học đều:(M2)
A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt.
B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.
C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.

Câu 4 :(1đ) Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?(M2)
A. Sơn chăm làm việc nhà        
 B. Sơn đi học đều và đến lớp đúng giờ
C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ      

Câu 5:(0,5đ)  Câu chuyện trên khuyên em điều gì?(M3)    
…………………………….
…………………………….
Câu 6: (1đ) Câu “Bạn Lan là học sinh giỏi.” được viết theo kiểu câu nào? (M1)
A. Câu nêu đặc điểm.                 
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu giới thiệu                
        
Câu 7:(1đ) Hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống:(M1)
a/ Minh rất thích đạp xe◻        
b/ Tại sao Mèo vàng bị phạt◻
                   
Câu 8:(0,5đ) Em hãy viết 1 câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp của em. (M3)
…………………………….
…………………………….

B. KIỂM TRA VIẾT
I. Nghe viết (4 điểm) Thời gian làm bài 15 phút
Sự tích hoa tỉ muội
(Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 109) bắt đầu “Từ kì lạ thay….đến Nết và Na.
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….

II. Viết đoạn văn:  (6 điểm) Thời gian làm bài 25 phút 
Đề: Viết đoạn văn 3-4 kể về một việc mà người thân đã làm cho em.
Gợi ý:
- Người thân em muốn kể là ai?
- Người thân của em làm việc gì cho em?
- Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

Bài làm:
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….
…………………………….

 
------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

ĐỀ 1:
I. Kiểm tra đọc:4 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 1,5 điểm
 *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

II. Đọc hiểu  (6 điểm)
 
Câu 1 2 3 4 6
Đáp án B A A A B
Điểm 0,5đ 0,5đ
Câu 5. HS trả lời theo ý:  Thỏ con biết giúp đỡ những người xung quanh bằng những việc vừa sức của mình.0,5đ
Câu 7:(1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm
- Điền dấu (,) 0,5đ
-Điền dấu (.) 0,5đ
Câu 8: Viết câu đúng, đảm bảo theo yêu cầu : Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm.
II. Viết
1.Nghe-  viết:                                    Món quà quý
   Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (4 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
                            
2 Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em . (6 điểm)
  - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Học sinh tả được một đồ chơi của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (6 điểm)
 - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu thì thiếu 1 câu trừ 1 điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm (0,5;1;1,5;2;2,5;…)
------------------------
ĐỀ 2:
I. Đọc to: 4 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 1,5 điểm
 *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

II. Đọc hiểu  (6 điểm)
 
Câu 1 2 3 4 6
Đáp án C B A C B
Điểm 0.5đ 0.5đ
Câu 5. HS trả lời theo ý:  Qua câu chuyện trên khuyên chúng ta là nên giúp đỡ bạn bè trong những lúc khó khăn, có như vậy tình bạn mới lâu bền. 0,5đ
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) Điền dấu    (,) và (.) 0,5đ
b) Điền dấu    (,) và (?) 0,5đ
Câu 8: Viết câu đúng, đảm bảo theo yêu cầu : Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm.
II. Viết
1.Nghe-  viết:  
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 4 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
                            
2 . Viết đoạn văn 3-4 tả về  một đồ dùng học tập của em( 6 điểm)
  - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
  - Tả được một  dụng cụ học tập của em để trở thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (6 điểm)
 - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu thì thiếu 1 câu trừ 1 điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm (0,5;1;1,5;2;2,5;…)
--------------------------------
ĐỀ 3:
I. Đọc to :4 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 1,5 điểm
 *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

II. Đọc hiểu  (6 điểm)
 
Câu 1 2 3 4 6
Đáp án B C A B C
Điểm 0.5đ 0.5đ
Câu 5. HS trả lời theo ý: Phải cố gắng đi học đều và đúng giờ để lắng nghe cô giảng và nắm kiến thức. 0,5đ
Câu 7:(1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) Điền dấu (.) 0,5đ
b) Điền dấu (?) 0,5đ
Câu 8: Viết câu đúng, đảm bảo theo yêu cầu : Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm.
II. Viết
1.Nghe-  viết:  
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (4 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
                            
2 . Viết đoạn văn 3-4 kể về một việc mà người thân đã làm cho em. (6 điểm)
  - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được một việc mà người thân đã làm cho em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (6 điểm)
 - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu thì thiếu 1 câu trừ 1 điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm (0,5;1;1,5;2;2,5;…)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây