© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề cương ôn tập cuối học kì 1, Ngữ Văn 6 sách kết nối tri thức

Thứ sáu - 16/12/2022 09:40
Đề cương ôn tập cuối học kì 1, Ngữ Văn 6 sách kết nối tri thức
Đề cương ôn tập cuối học kì 1, Ngữ Văn 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống, gồm hai phần tự luận và trắc nghiệm. Có đề thi tham khảo. Mời các em cùng ôn tập để thi tốt học kì 1 nhé!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 6


A. Tri thức đọc hiểu:
Ngữ liệu sẽ nằm ngoài chương trình sách giáo khoa.
Đơn vị kiến thức sẽ tập trung vào thể loại: thơ lục bát, truyện đồng thoại.
Với các câu hỏi nhận biết học sinh cần:
          + Nhận biết được thể loại và đặc điểm của thể loại.
          + Nhận diện được các yếu tố từ ngữ, hình ảnh, chi tiết độc đáo trong đoạn trích/văn bản.
          + Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ đoạn trích/văn bản.
Với các câu hỏi thông hiểu học sinh cần:
+ Nêu được nội dung/ chủ đề / thông điệp,…
+ Nhận xét được nét độc đáo của văn bản thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,…
+ Chỉ ra tác dụng của các yếu tố nghệ thuật.
Với các câu hỏi vận dụng học sinh cần:
+ Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ đoạn trích/văn bản.
+ Đánh giá được giá trị của các yếu tố nghệ thuật.
+ So sánh được điểm giống và khác nhau giữa các tác phẩm,…

B. Tri thức tiếng Việt:
Nội dung tri thức tiếng Việt sẽ tập trung vào các bài:
+ Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy).
+ Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
+ Đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ.
+ Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
+ Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
+ Ẩn dụ, hoán dụ.
Học sinh cần nhận diện được các tri thức Tiếng Việt đã học từ ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa.

C. Tập làm văn:
Tạo lập văn bản: Văn tự sự (có kết hợp với miêu tả)
Tập trung vào hai nội dung sau:
+ Kể lại một câu chuyện cổ tích bằng lời văn của em.
+ Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
 * Yêu cầu:
- Học sinh ôn tập kĩ các kiến thức đã học về hai kiểu bài trên.
- Bài làm đúng phương pháp. Chú ý xây dựng cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, thứ tự kể,… phù hợp.
- Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu cần đạt cho từng kiểu bài.
- Biết vận dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
- Bài viết thể hiện diễn biến câu chuyện tự nhiên, hợp lí, có ý nghĩa.
- Bố cục đầy đủ ba phần, chia đoạn rõ ràng, có liên kết, mạch lạc.
 
ĐỀ THI THAM KHẢO CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (câu 1 đến câu 8) bằng cách chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)
    “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất…Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới.
       Một  chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
  - Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
  - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
       Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
  - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
  - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
      Nhím ra dáng nghĩ:
  - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
      Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt.
      Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]    
(Trích Những chiếc áo ấm, Võ Quảng)

Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại?
A. Truyện ngắn.                        B. Truyện cổ tích.
C. Truyện đồng thoại.               D. Truyện truyền thuyết.

Câu 2: Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất.                      B. Ngôi thứ ba.
C. Ngôi thứ hai.                        D. Ngôi thứ nhất số nhiều.

Câu 3: Đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. 4           B. 5              C. 6             D. 7

Câu 4: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
A. Biểu cảm                     B. Tự sự
C. Miêu tả                       D. Nghị luận

Câu 5: Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì?
A. Lấy giúp bạn chiếc áo khoác bị rơi xuống nước, giũ nước, quấn áo lên người cho Thỏ;
B. Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để may áo cho bạn.
C. Cười bạn vì trời rét mà không có áo khoác để mặc;
D. Cả A và B.

Câu 6: Hành động của Nhím cho thấy Nhím là người như thế nào ?
A. Nhím là người bạn nhân hậu, tốt bụng, luôn quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ bạn bè;
B. Nhím giả vờ thương hại bạn khi bạn khó khăn;
C. Nhím khinh thường bạn bè vì không có áo khoác để mặc lúc trời rét.
D. Nhím là người không biết quý trọng tình bạn

Câu 7:  Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Từ gạch dưới trong câu văn thuộc loại nào?
A. Trạng ngữ chỉ mục đích
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D. Trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 8: Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Từ gạch dưới trong câu trên thuộc loại từ gì?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ láy bộ phận;
D. Từ láy toàn bộ.

Câu 9:  Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào? (1 đ)
Câu 10: Câu “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” được mở rộng thành phần nào và bằng cụm từ gì? (1 điểm).

PHẦN II. VIẾT( 6,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
Câu 2 (4.0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về một người  thân mà em nhớ mãi.
 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1. C     Câu 2. B     Câu 3. D     Câu 4. B
Câu 5. D     Câu 6. A     Câu 7. B     Câu 8. A

Câu 9. Gợi ý: Từ đoạn trích trên, có thể rút ra cho mình những thông điệp:
- Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp khó khăn.
- Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, không toan tính.
- Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
 (HS có thể đưa ra ít thông điệp phù hợp là cho điểm, mỗi thông điệp đúng 0,5đ)

Câu 10. Phần được mở rộng là: Chủ ngữ và vị ngữ.
- Chủ ngữ được mở rộng bằng cụm danh từ
- Vị ngữ được mở rộng bằng cụm tính từ
 
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu 1 a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . 0,25
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: Vai trò của tình bạn trong cuộc sống 0,25
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau:
- Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề: vai trò của tình bạn trong đời sống.
- Thân đoạn:
Tình bạn có ý nghĩa rất lớn với mỗi con người.
+ Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc.
+ Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn.
+ Tình bạn giúp ta có thêm niềm tin, nghị lực vượt qua những khó khăn, thử thách, giúp con người vươn đến thành công.
+ Có bạn ta nơi để sẻ chia những yêu thương, vui buồn của cuộc sống. ..
(HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực tế để làm rõ vai trò của tình bạn)
+ Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ.
1,0
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. 0,25
Câu 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm): Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được trải nghiêm. Thân bài kể lại diễn biến trải nghiệm theo một trình tự hợp lí; Kết bài phát biểu suy nghĩ của mình về người thân, bày tỏ tình cảm của bản thân. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân. 0,25
c. Triển khai bài viết:  Có thể triển khai theo hướng sau:
  •  Nêu lí do xuất hiện trải nghiệm:
  • Trình bày diễn biến trải nghiệm:
+ Thời gian, địa điểm
+ Ngoại hình, tâm trạng, ngôn ngữ cử chỉ, thái độ của người thân
+ Tình cảm, cảm xúc của em trước tình yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc,… của người thân.
3,0
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc.. 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. 0,25

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây