Hoạt động của thầy và trò | Nội dung | |||||||||
A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho hs. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Thời gian: 5p + Ổn định tổ chức:……………………Vắng :……………………………………… + Câu hỏi : Kết hợp trong giờ. + Giới thiệu bài mới: - Điều chỉnh: ………………………………………………………………………… |
||||||||||
B. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: HDHS ôn tập lí thuyết. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức. - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, thực hành - Thời gian: 30p - Điều chỉnh:................................................................................................................... |
||||||||||
GV: HDHS thống kê các tác phẩm VH nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7, 8,9. HS: ( Kẻ bảng theo mẫu ) |
I. Lí thuyết: 2. Lập bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài từ lớp 6 đến lớp 8 theo mẫu: |
|||||||||
STT | Tên TP (Đoạn trích ) | Tác giả | Nước | Thế kỉ | Thể loại | Lớp | ||||
1 2 |
Buổi học cuối cùng Lòng yêu nước |
An-phông- xơ- Đô-đê Ê- ren- bua |
Pháp Nga |
XIX XX |
Truyện ngắn Bút kí chính luận |
6 6 |
||||
3 4 5 6 |
Xa ngắm thác núi Lư Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Bài ca nhà trang bị gió thu phá |
Lí Bạch Lí Bạch Hạ Tri Chương Đỗ Phủ |
Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc |
VIII VIII VIII VIII |
Thơ trữ tình Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Thơ thất ngôn bát cú Đường luật Thơ thất ngôn bát cú Đường luật |
7 7 7 7 |
||||
7 8 9 10 11 |
Cô bé bán diêm Đánh nhau với cối xay gió Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục Chiếc lá cuối cùng Hai cây phong |
An-đéc-xen M. Xéc-Van-téc Mô- li-e O. Hen-ri T. Ai-ma-tốp |
Đan Mạch Tây Ban Nha Pháp Mĩ Crơ- gxtan |
XIX XVI XVIII XIX XX |
Truyện ngắn Tiểu thuyết Hài kịch (Kịch nói) Truyện ngắn Truyện ngăn |
8 8 8 8 8 |
||||
GV: HDHS lập bảng thống kê các tác phẩm. Nêu nội dung và nghệ thuật chính. | 3. Nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài từ lớp 7 đến lớp 8: | |||||||||
STT | Tên tác giả ( Tác phẩm) | Đặc sắc về nội dung | Nghệ thuật | |||||||
1 | Xa ngắm thác núi Lư | Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu thiên nhiên đằm thắm bộc lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ | Hình ảnh thơ tráng lệ, huyền ảo | |||||||
2 | Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh | Tình cảm quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh | Từ ngữ giản dị, tinh luyện, cảm xúc chân thành | |||||||
3 | Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê | Tình cảm sâu sắc mà chua xót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảng khắc mới về quê | Cảm xúc chân thành hóm hỉnh; kết hợp với tự sự | |||||||
4 | Bài ca nhà tranh bị gió thu phá | Nỗi khổ nghèo túng ước mơ có ngôi nhà vững chắc để che trở cho những người nghèo. | Kết hợp trữ tình với tự sự, nghị luận | |||||||
5 | Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục | Phê phán tính cách lố lăng của tên trưởng giả học làm sang | Chọn tình huống tạo tiếng cười sảng khoái châm biếm sâu cay. | |||||||
6 | Lòng yêu nước | Lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê ... như suối chảy ra sông, sông đi ra bể ... | Cảm xúc chân thành, mãnh liệt. Biện pháp So sánh phù hợp. | |||||||
7 | Buổi học cuối cùng | Yêu nước là cả tiếng nói dân tộc | Xây dựng nhân vật thầy giáo và cậu bé Phrăng | |||||||
8 | Cô bé bán diêm | Nỗi bất hạnh, cái chết đau khổ và niềm tin yêu cuộc sống của em bé bán diêm | Kể chuyện hấp dãn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng | |||||||
9 | Đánh nhau với cối xay gió | Sự tương phản nhiều mặt giữa 2 nhân vật Đôn – ky – hô - tê; Xan – chê – Pan – xa, qua đó ngợi ca mặt tốt, phê phán cái xấu | Nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật gây cười | |||||||
10 | Chiếc lá cuối cùng | Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ: Cụ Bơ - men, Giôn Xi và Xiu | Tình tiết hấp dẫn, kết cấu đảo ngược tình huống 2 lần | |||||||
11 | Hai cây phong | Tình yêu quê hương và câu chuyện về người thầy vun trồng mơ ước, hy vọng cho HS | Lối kể chuyện hấp dẫn, lối miêu tả theo phong cách hội hoạ, ân ấn tượng mạnh | |||||||
GV: ? Qua tìm hiểu các tác phẩm văn học nước ngoài này giúp em hiểu thêm điều gì về các nước? HS: ( Trả lời ) GV: Chốt lại. *Hoạt động 2: HDHS luyện tập: GV: HDHS làm bài tập thực hành. HS: ( Viết đoạn văn tại lớp -> Trình bày.) GV: Nhận xét và sửa chữa. |
- Giúp chúng ta hiểu thêm về phong tục, tập quán cuart nhiều nước, nhiều dân tộc trên thế giới. - Giúp chúng ta bồi dưỡng thêm những tình cảm đẹp, yêu cái thiện, ghét cái ác. - Cung cấp nhiều kiến thức bổ ích về nghệ thuật thơ đường, thơ văn xuôi… II. Luyện tập: * Bài tập: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất ( Viết đoạn văn 7-> 10 câu ) |
|||||||||
C. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố kiến thức - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 5p ? Nhắc lại nội dung bài học? - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
||||||||||
D. Hoạt động ứng dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức nêu nội dung bài học. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 3p ? kể lại truyện mà em thích nhất? - Điều chỉnh:.................................................................................................................. |
||||||||||
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng kiến thức. - Phương pháp: Tư duy - Thời gian: 2p + Ôn bài, chuẩn bị bài tiếp: Bắc Sơn - Điều chỉnh:................................................................................................................. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn