© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Ngữ Văn 8: Nước Đại Việt ta

Thứ tư - 15/03/2017 23:51
Câu 1. Đoạn trích thuộc phần mở đầu nêu lên tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lí nào?
Câu 2. Qua hai câu đầu tiên, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?.
Câu 3. Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đưa ra những yếu tố nào? So sánh với Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng?
Câu 5. Sức thuyết phục của văn bản chính luận của Nguyễn Trãi là kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích trên hãy chứng minh.
Câu 6. Thử khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta bằng một sơ đồ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
                                                                    
Cáo là một thể văn nghị luận cổ, được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả, một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
 
Cáo phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu, là thể văn có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ mạnh lạc. Kết cấu gồm có bốn phần.
 
Bình Ngô Đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ (Lê Lợi) soạn thảo, có ý nghĩa trọng đại của một bản tuyên ngôn độc lập, được công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (1428) sau khi quân ta đại thăng quân Minh buộc Vương Thông phải giảng hoà rút quân về nước.
 
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích “Nước Đại Việt ta” có ý nghĩa như một bản Tuyên ngôn độc lập: nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại.
 
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
 
Câu 1. Đoạn trích thuộc phần mở đầu nêu lên tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lí nào?
 
+ Đoạn trích làm tiền đề cho toàn bài, nội dung của tiền đề đó là: khẳng định sự tồn tại của nước Đại Việt, quốc gia ấy có văn hiến, có lãnh thổ, có phong tục tập quán riêng.
 
+ Khi nêu tiền đề dó tác giả đã khẳng định những chân lí sau:
 
- Chân lí về chính nghĩa: nhân nghĩa cốt ở yên dân.
 
- Chân lí về chủ quyền lãnh thổ: núi sông bờ cõi đã chia.
 
- Chân lí về phong tục tập quán: phong tục Bắc Nam cũng khác.
 
- Chân lí sự bình đẳng giữa các triều đại phương Nam và phương Bắc:
 
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gảy nền độc lập,
 
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
 
Câu 2. Qua hai câu đầu tiên, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?.
 
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
 
+ Nhân nghĩa vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau, ở đây tác giả đã tiếp thu tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo theo hướng lấy lợi ích của nhân dân. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân, vì dân, cho dân.
 
+ Người dân mà tác giả nói tới là những người dân đen con đỏ, tầng lớp đông đảo nhất của xã hội. Những người dân chân lấm tay bùn, một nắng hai sương suốt đời chỉ biết làm ăn toan lo nghèo khó.
 
+ Kẻ bạo ngược mà tác giả muốn nói tới ở đây là những kẻ đi ngược lại quyền lợi đất nước, của nhân dân, hà hiếp, áp bức dân lành nói chung. Nhưng chủ yếu là bọn giặc Minh tham tàn, bạo ngược.
 
Câu 3. Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đưa ra những yếu tố nào? So sánh với Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt.
 
Những yếu tố tác giả đưa ra để khẳng định quyền độc lập dân tộc:
 
+ Nền văn hiến lâu đời: đó là truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp, tất cả những giá trị vật chất và tinh thần mà cha ông ta đã sáng tạo ra trong suốt bốn ngàn năm lịch sử. (yếu tố mới)
 
+ Chủ quyền lãnh thổ: núi sông bờ cõi đã chia nghĩa là đã được phân định một cách rõ ràng, nước nào có biên cương lãnh thổ nước đó, theo cách nói của Lý Thường Kiệt “rành rành định phận tại sách trời”.
 
+ Phong tục tập quán: một trong những yếu tố quan trọng thể hiện quyền độc lập của một dân tộc. Cùng chịu ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo nhưng Trung Quốc và Việt Nam mỗi bên có phong tục tập quán riêng, trải qua bao nhiêu năm đô hộ nhưng đất nước chúng ta vẫn giữ được bản sắc riêng của mình, bản lĩnh sống của dân tộc. (yếu tố mới)
 
+ Chính quyền nhà nước: đó là yếu tố hàng đầu để khẳng định quyền độc lập dân tộc, Nguyễn Trãi nêu lên các triều đại Đinh, Lý, Trần và đặt ngang hàng bình đẳng với các triều đại Hán, Đường, Tống, Nguyên của Trung Quốc thể hiện niềm tự hào sâu sắc về dân tộc.
 
+ Đại diện tiêu biểu: anh hùng hào kiệt, những người con ưu tú làm rạng danh cho dân tộc, cho đất nước, (yếu tố mới)
 
Câu 4. Hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng?
 
Nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích:
 
+ Câu văn biền ngẫu: đoạn trích có 8 cặp câu biền ngẫu, lối văn biền ngẫu này tạo nôn sự đăng đối cân xứng làm cho câu văn có âm điệu nhịp nhàng gần giống với thơ:
 
Ví dụ:
 
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Dằng giết tươi Ô Mã.
 
+ Biện pháp liệt kê: tới ba lần biện pháp liệt kê được sử dụng.
- Liệt kê các triều Đinh, Lý, Trần - Hán, Đường, Tông, Nguyên.
- Liệt kê các tướng giặc bại trận: Lưu Cung, Toa Đô, Ô Mã...
- Liệt kê các địa danh: Hàm Tử, Bạch Đằng...
 
Tác dụng: tạo ấn tượng về sự phong phú.
 
Câu 5. Sức thuyết phục của văn bản chính luận của Nguyễn Trãi là kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích trên hãy chứng minh.
 
+ Lí lẽ: đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và thực tiền, phần lí lẽ được thực hiện ở hai câu đầu tiên:
 
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
 
Những kẻ đi ngược chân lí đó là những kẻ tham tàn, bạo ngược tất yếu sẽ bị trừng trị đích đáng.
+ Thực tiễn: để chứng minh chân lí ấy Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng xác thực bằng cả lịch sử phát triển của nước Đại Việt, bằng sự thất bại của những kẻ bạo tàn.
 
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiểu vong.
 
Toa Đô, Ô Mã những tướng của quân Nguyên Mông sang xâm lược nước ta kẻ bị bắt sống kẻ bị giết giữa trận chiến.
 
Câu 6. Thử khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta bằng một sơ đồ.

 nuoc dai viet ta
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây