STT | Văn bản | Tác giả | Thể loại | Giá trị nội dung và nghệ thuật |
1 | Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác | Phan Bội Châu | Bát cú Đường luật | - ND: Phong thái ung dung đường hoàng, khí phách kiên cường bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. - NT: Giọng điệu hào hùng, lôi cuốn. |
2 | Đập đá ở Côn Lôn | Phan Châu Trinh | Bát cú Đường luật | - ND: Hình tượng lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước gian nguy nhưng vẫn không sờn chí đổi lòng. - NT: Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng. |
3 | Muốn làm thằng Cuội | Tản Đà | Bát cú Đường luật | - ND: Thể hiện tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. - NT: Hồn thơ lãng mạn, bay bổng. |
4 | Hai chữ nước nhà | Trần Tuấn Khải | Song thất lục bát | - ND: mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. - NT: Lựa chọn thể tho thích hợp, giọng điệu trữ tình thống nhất. |
5 | Nhớ rừng | Thế Lữ | Tự do | - ND: Mượn lời của con hổ bị nhốt trong vườn bách thú dể diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín. - NT: Thể thơ tự do, tràn đầy cảm xúc mãnh liệt, hình tượng nghệ thuật có tính ẩn dụ cao. |
6 | Ông đồ | Vũ Đình Liên | Ngũ ngôn | - NT: Thể hiện sâu sắc tình cảnh đầy thương tâm của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, nỗi niềm hoài cổ. - NT: Lời thơ bình dị mà cô đọng, gợi cảm. |
7 | Quê hương | Tế Hanh | Bát ngôn (tự do) | - ND: Bức tranh tươi sáng sinh động về một làng quê miền biển với những hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân chài. - NT: Những vần thơ bình dị mà gợi cảm sâu sắc. |
8 | Khi con tu hú | Tố Hữu | Lục bát | - ND: Thể hiện lòng yêu cuộc sống sâu sắc và niềm khát khao tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. - NT: Thể thơ lục bát giản dị, âm điệu tha thiết, từ ngữ hình ảnh chân thật, sinh động. |
9 | Tức cảnh Pác Bó | Hồ Chí Minh | Tứ tuyệt | - ND: Thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ, sự gắn bó hoà hợp giữa con người và thiên nhiên. - NT: Hình ảnh bình dị, giọng thơ đùa vui hóm hỉnh. |
10 | Ngắm trăng | Hồ Chí Minh | Tứ tuyệt | - ND: Thể hiện tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm. - NT: Ngôn ngữ hàm súc cô đọng, mang màu sắc cổ điển đậm nét. |
11 | Đi đường | Hồ Chí Minh | Tứ tuyệt | - ND: Bài thơ thể hiện một triết lí sâu sắc, từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. - NT: ngôn ngữ hàm súc, cô đọng mang màu sắc cổ điển. |
12 | Chiếu dời đô | Lý Công Uẩn | Chiếu (thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh) | - ND: Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - NT: Sự kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình, lập luận lôgic và chặt chẽ. |
13 | Hịch tướng sĩ | Trần Quốc Tuấn | Hịch (thể văn nghị luận ngày xưa) | - ND: Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, lòng căm thù, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. - NT: Lập luận chặt chẽ, sắc bén, lời văn thống thiết có sức lôi cuốn. |
14 | Nước Đại Việt ta | Nguyễn Trãi | Cáo (thể văn nghị cổ) | - ND: Có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập về nền văn hiến lâu dời, về chủ quyền lãnh thổ, phong tục về truyền thống lịch sử, đồng thời khẳng định kẻ xâm lược là kẻ phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. - NT: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. |
15 | Bàn luận về phép học | Nguyễn Thiếp | Tấu (văn thư của bề tôi thần dân gửi lên vua chúa). | - ND: Nêu lên mục đích của việc học tập là để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước chứ không phải để cầu danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm gọn, phải đi đôi với hành. - NT: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. |
16 | Thuế máu | Nguyễn Ái Quốc | Văn chính luận | - ND: Tố cáo chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của minh trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. - NT: Tư liệu phong phú xác thực, ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai chua chát, có nhiều hình ảnh giàu biểu cảm. |
Các phương diện thể hiện | Bài 15, 16 | Bài 18, 19 |
Tên bài | - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. - Đập đá ở Côn Lôn. - Muốn làm thằng Cuội. |
- Nhớ rừng. - Ông đồ. - Quê hương. - Khi con tu hú. |
Số câu số chữ | Mỗi câu bảy chữ, mỗi bài có bốn câu. Hạn định vế số câu, số chữ. | - Số chữ và số câu không hạn định: năm chữ, tám chữ, bảy chữ, sáu chữ... |
Ngắt nhịp | Ngắt nhịp: 4/3 | Không quy định về ngắt nhịp (ngoại trừ bài Khi con tu hú) |
Vần, đối | Tuân thủ theo quy luật vế đối (câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6), vần (vần bằng và vần chân) | Không quy định về đối, vần tự do thoải mái (ngoại trừ bài thơ Khi con tu hú) |
Ngôn ngữ | Ngôn ngữ trang trọng có tính chất hào hùng. | Ngôn ngữ bình dị, đầy gợi cảm. |
Nghị luận hiện đại | Nghị luận trung đại | |
Từ ngữ | Giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày. | Dùng nhiều từ ngữ cổ, nhiều điển cố, điển tích. |
Biện pháp tu từ | Dùng nhiều biện pháp so sánh, ẩn dụ, hoán dụ có trong đời sống thường ngày. | Hình ảnh giàu tính ước lệ, câu văn theo lối biển ngẫu. |
Xưng hô | Có tính đại chúng, gắn bó gần gũi: tôi, chúng ta. | Có thứ bậc trên dưới: vua - tôi, tướng lĩnh – bề tôi như ta - các ngươi, hoàng thượng - hạ thần... |
Tác phẩm | Lí (lập luận) | Tình | Chứng cớ |
Chiếu dời đô (Lý Công uẩn) | + Nêu những tấm gương trong sử sách để làm tiền đề cho lí lẽ. + Phân tích thực tế lịch sử, chỉ ra những mặt không thích hợp dể đưa ra lí do nhất thiết phải dời đô. + Đưa ra những chứng cớ để khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để làm kinh đô. |
+ Xúc cảm thiết tha + Quan hệ thân thiết giữa nhà vua và quản thẩn. + Khát vọng xây dựng đất nước. |
+ Lịch sử + Địa lí |
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) | + Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ đời trước để cho tướng sĩ học tập. + Khích lệ lòng căm thù giặc, ý chí quyết tâm giết giặc. + Chỉ ra những sai trái, lầm lạc trong cuộc sống hiện tại của tướng sĩ, hậu quả tai hại của nó. + Khích lệ ý chí lập công, xả thân vì nước. |
+ Cảm xúc cuồn cuộn dâng trào. + Tình cảm gắn bó sâu nặng giữa chủ tướng và tướng sĩ. + Lòng yêu nước thiết tha. |
+ Từ lịch sử nước ngoài. + Từ thực tế lịch sử trong nước. + Từ bản thân của tác giả. |
Nam quốc sơn hà | Nước Đại Việt ta |
+ Ý thức về lãnh thổ: “Sông núi nước Nam”. + Ý thức về chính quyền: “Vua Nam ở”. + Ý chí quyết chiến quyết thắng: “Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời”. |
+ Ý thức về lãnh thổ: “Núi sông bờ cõi đã chia”. + Ý thức về chính quyền: “Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập”. + Ý chí quyết chiến thắng giặc ngoại xâm: “Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong”. Nét mới: + Nhân nghĩa vì dân. + Ý thức bản sắc dân tộc: “phong tục Bắc Nam cũng khác”. + Ý thức về văn hiến lịch sử: “Nền văn hiến đã lâu” |
TT | Tên văn bản | Tác giả | Tên nước | Thế kỉ | Thể loại | Giá trị nội dung nghệ thuật |
1 | Cô bé bán diêm | An Đéc Xen | Đan Mạch | XIX | Truyện cổ tích | ND: lòng thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với một em bé bán diêm bất hạnh. NT: nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng, tình tiết diễn biến hợp lí. |
2 | Đánh nhau với cối xay gió | Xéc Van téc | Tây Ban Nha | XVI | Tiểu thuyết |
ND: chỉ bằng một đoạn trích ngắn tác giả đã cho chúng ta hình dung khá rõ nét về hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Panxa, hai nhân vật hoàn toàn trái ngược nhau. Nhưng nếu bổ sung cho nhau sẽ tạo nên một hình tượng hoàn thiện. NT: xây dựng nhân vật bằng bút pháp tương phản về tất cả mọi phương diện nhờ vậy tạo dược ấn tượng sâu sắc. |
3 | Chiếc lá cuối cùng | O. Hen-ri | Mỹ | XX | Truyện ngắn | ND: ngợi ca tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. NT: tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ khéo léo, kết cấu tình huống đảo ngược tạo sự hứng thú bất ngờ. |
4 | Hai cây phong | Ai- ma tốp | Cư-rơ Giơ xtan | XX | Truyện ngắn |
ND: câu chuyện thể hiện tình yêu da diết đối với quê hương và niềm cảm xúc chân thành của người học trò đối với thầy giáo của mình. NT: cách miêu tả sinh động, đậm chất hội hoạ, bút pháp lãng mạn bay bổng. |
5 | Đi bộ ngao du | Ru xô | Pháp | XVIII | Tác phẩm nghị luận | ND: thể hiện đức tính giản dị quý trọng tự do và lòng yêu thiên nhiên của Ru-xô. NT: lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục, có sự kết hợp sinh động giữa lí lẽ và thực tiễn cuộc sống một cách sâu sắc. |
6 | Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục | Mô lie | Pháp | XVII | Hài kịch | ND: lên án tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học làm sang tạo nên tiếng cười sảng khoái. NT: xây dựng tính cách nhân vật sinh động, tạo ấn tượng sâu sắc. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn