© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Vật lí 6, bài 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Thứ bảy - 19/01/2019 11:55
Giải bài tập Vật lí 6, bài 3. Đo thể tích chất lỏng. Hệ thống lí thuyết cần nhớ và giải bài tập vận dụng sách giáo khoa.
A. LÍ THUYẾT:
Đơn vị thể tích thường dùng là mét khối (m3), lít (l).
Các đơn vị khác: đềximét khối (dm3), centimét khối (cm3), mililít (ml).
1dm31 phan ngan m3 = 0,001 m3 = 1l
1cm31 phan trieu m3 = 0,000001 m3 = 1ml = 1cc
1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc
1m3 = 1000dm3 = 1000000 cm3
1m3 = 1000l = 1000000ml = 1000000cc
- Khi đo thể tích chất lỏng, cũng cần phải biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ do.
- Cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ:
+ Ước lượng thể tích cần đo;
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp;
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng;
+ Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình;
+ Đọc và ghi kết quả đúng qui định (theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng trong bình).
Đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ hoặc ca đong.
 
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG (SGK)
C1. (tr. 12) Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống:
(1) 1000; (2)1000000; (3)1000; (4)1000000; (5)1000000

C2. (tr.12) Tên các dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN trên hình 3.1 SGK:
hinh 3 1
+ Ca đong lớn có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít
+ Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít
+ Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

C3. (tr. 12) Ta có thể dùng các lon, chai nhựa, chai thủy tinh, bình, lon sữa, … để xác định thể tích. Thường các vật đựng trên đều có ghi thể tích trên vỏ hộp. Ví dụ: lon bia là 330ml, chai tùy loại lớn nhỏ 500ml, 750ml, … bình 2 lít, 5 lít.

C4. (tr. 12) GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ:
hinh 3 2
+ Bình a) có GHĐ là 100ml và ĐCNN là 2ml.
+ Bình b) có GHĐ là 150ml và ĐCNN là 50ml.
+ Bình c) có GHĐ là 300ml và ĐCNN là 50ml.

C5. (tr. 13) Điền vào chỗ trống :
- Những dụng cụ có thể tích chất lỏng gồm: Ca đong, can, chai, lọ có ghi sẵn dung tích; Bình chia độ (dùng để đo thể tích trong phòng thí nghiệm)...

C6. (tr. 13) Hình 3.3.
hinh 3 3
Cách đặt bình chia độ ở hình b) cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác.

C7. (tr. 13) Hình 3.4.
hinh 3 4
Cách b) đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo.

C8. (tr. 13) Đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5:
hinh 3 5
- Hình a) 70cm3;
- Hình b) 50cm3;
- Hình c) 40cm3;

C9. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:
a) (1) thể tích
b) (2) GHĐ (3) ĐCNN
c) (4) thẳng đứng
d) (5) ngang
e) (6) gần nhất

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây