Bảng 1a
* Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và dấu (-).
C4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 2,5 V =………… mV; b) 6kV= ………………… V;
c) 110 V = ……………….. kV; d) 1200 mV = ……………. V.
Trả lời:
a) 2,5 V = 25(X) mV; b) 6 kV = 6000 V:
c) 110 V = 0,11 kV; d) 1200 mV = 1 ,2 V.
C5. Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.3 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Trả lời:
a) Dụng cụ này có tên gọi là Vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Giới hạn đo là 45 V và độ chia nhỏ nhất của dung cụ là 1 V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3 V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42 V.
C6. Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là :
a) 1,5 V; b) 6 V; c)12V.
và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20 V; 2) 5 V; 3)10V.
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
Trả lời:
a) Dùng vôn kế 5 V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 1,5 V.
b) Dùng vôn kế 10 V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 6 V.
c) Dùng vôn kế 20 V là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 12 V.
GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN
25.1. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 500kV = ……….V; b) 220V = ……….. kV;
c) 0,5 V = ……….. mV; d) 6 kv = ………….V.
Hướng dẫn giải.
a) 500 kV = 500000 V; b) 220 V = 0,22 kV;
c) 0,5 V = 500 mV; d) 6 kV = 6000 V.
25.2. Hình 25.4 vẽ mặt số của một vôn kế.
Hãy cho biết:
a) Giới hạn đo của vôn kế này.
b) Độ chia nhỏ nhất.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ỏ vị trí (1).
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2).
Hướng dẫn giải:
a) Giới hạn đo của vôn kế này là 10 V.
b) Độ chia nhỏ nhất 0,5 V.
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1) là 1,5 V.
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) là 7 V.
25.3. Hãy kẻ đoạn thẳng nối một điểm d cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để cho biết vôn kế dược lựa chọn là phù hợp nhất khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tương ứng.
Hướng dẫn giải:
25.4. Câu phát hiểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?.
A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
D. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.
Hướng dẫn giải:
Câu phát biểu về nguồn điện không đúng: Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
Đáp án: A
25.5. Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào dưới đây?.
A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.
B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện để hở.
D. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
Hướng dẫn giải:
Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
Đáp án: D
25.6. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?.
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai cực của một pin còn mới.
D. Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
Hướng dẫn giải:
Giữa hai cực của một pin còn mới có một hiệu điện thế khác 0.
Đáp án: C
25.7. Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?.
A. 314 mV.
B. 1,52 V.
C. 3.16V.
D. 5,8 V.
Hướng dẫn giải:
Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa ba cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách viết kết quả đo 5,8 V là đúng.
Đáp án: D
25.8. Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0 ;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất ;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện ;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc ;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo ;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điên thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện ;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được ;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện khi chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?.
A. 1 => 2 => 3 => 4 => 7. B. 5 => 1 => 3 => 4 => 7.
C. 5 => 6 => 1 => 4 => 7. D. 1 => 5 => 3 => 4 => 7.
Hướng dẫn giải:
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện khi chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự: 5 => 1 => 3 => 4 => 7.
Đáp án: B
25.9. Trong hình 25.5, vôn kế trong sơ đồ nào đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở?.
Hướng dẫn giải:
Vôn kế trong sơ đồ hình 25.5A, đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Đáp án: A .
25.10. Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một đơn vị ở cột bên phải để được một câu đúng.
1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là a) vôn (V)
2. Đơn vị đo trọng lượng là b) Đêxiben (dB)
3. Đớn vị đo tần số của âm là c) kilogram (kg)
4. Đơn vị đo hiệu điện thế là d) Niutơn (N)
5. Đơn vị đo độ to của âm là e) ampe (A)
g) Héc (Hz)
Hướng dẫn giải:
1. - e ; 2 - d ; 3. - g ; 4. - a ; 5. - b.
25.11. Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một dung cụ đo ở cột bên phải để được một câu đúng.
1. Đo cường độ dòng điện bằng a) vôn kế
2. Đo trọng lượng bằng b) bình tràn
3. Đo hiệu điện thế bằng c) cân
4. Đo nhiệt độ bằng d) ampe kế
5. Đo khối lượng bằng e) lực kế
f) nhiệt kế
Hướng dẫn giải:
1. - d ; 2. - e ; 3. - a ; 4. - f ; 5. c.
25.12. Trên vỏ của một acquy có ghi 12V. số vôn này có ý nghĩa gì nếu acquy còn mới?.
Hướng dẫn giải:
Trên vỏ của một acquy có ghi 12V. Số vôn này có ý nghĩa là hiệu điện thế định mức mà acquy cung cấp cho mạch ngoài nếu acquy còn mới.
25.13. Mắc chốt dương (+) của vôn kế vào cực dương của một pin còn mới và mắc chốt âm của vôn kế vào cực âm của pin đó. So sánh số chỉ của vôn kế và số vôn ghi trên vỏ của pin.
Hướng dẫn giải:
Mắc chốt dương (+) của vôn kế vào cực dương của một pin còn mới và mắc chốt âm của vôn kế vào cực âm của pin đó, số chỉ của vôn kế và số vôn ghi trên vỏ của pin bằng nhau.
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 25.1: Muốn đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện, bạn Ngân nên chọn dụng cụ đo nào sau đây:
A. Vônkế.
B. Ampe kế.
C. Đồng hồ vạn năng;
D. Đồng hồ tính điện năng tiêu thụ.
Bài 25.2: Chọn câu trả lời đúng:
Hai cục pin tròn có số vôn ghi trên vỏ mỗi cục pin là 1,5V, nếu mắc chúng như hình 25.6 thì số chỉ của vôn kế là: