© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 5, Unit 10: When will sport day be?

Thứ sáu - 09/08/2019 23:51
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 5, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 10: When will sport day be?
I. TỪ VỰNG

competition (n): cuộc thi đấu
contest (n): cuộc đấu, trận đấu
event (n): sự kiện
festival (n): ngày hội, liên hoan
sports Day: hội thao, ngày hội thể thao
against: chống lại, ngược lại

II. NGỮ PHÁP

1. Hỏi và đáp về hành động/ý định/dự định tương lai:
The near future tense (thì tương lai gần): be going to (sắp, sẽ, dự định).

Be going to được dùng để nói lên một dự định, một kế hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất và thường đi kèm vói các trạng từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian như tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), on the weekend (ngày nghỉ cuối tuần), next week (tuần tới), next month (tháng sau), next summer (mùa hè sau), this weekend (ngày nghỉ cuối tuần này), next year (sang năm), next Sunday (Chủ nhật tới).

a) Câu khẳng định

Trong trường hợp này, ta chia “be + going to” thành “is + going to” vì chủ ngữ chính trong câu ở ngôi thứ ba số ít (he/she).    
 
He/She is going to + động từ nguyên mẫu không “to”.
Cậu/Cô ấy định...

Ex: He is going to play football tomorrow.
Cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai.

Còn ta chia “be + going to” thành “am + going to” khi chủ ngữ là còn chủ ngữ they thì “are + going to”.   
 
I am/They are going to + động từ nguyên mẫu không “to”.
Tôi/Họ định...

Ex: I am going to sell her house. Tôi định bán căn nhà của cô ta.

b) Câu phủ định

Nếu chúng ta muốn phủ định việc một ai đó không định làm gì ta chỉ cần thêm not sau động từ “to be” ở dạng khẳng định is not, are not viết tắt lần lượt là isn’t, aren’t.
 
He/She + isn’t going to + động từ nguyên mẫu không “to”.
Cậu/Cô ấy không định...
I am/They are + not going to + động từ nguyên mẫu không “to”.
Tôi/Họ không định...

Ex: We aren’t going to visit his house.
Chúng tôi không dự định đến nhà anh ấy chơi.

c) Câu nghi vấn - Câu hỏi

Hỏi: Đối với dạng câu hỏi, chúng ta chỉ cần chuyển động từ “to be” ra đầu câu và cuối câu thêm dấu “?”.   
   
Is he/she going to + động từ nguyên mẫu không “to”?
Có phải cậu/cô ấy định... ?

Đáp: Để trả lời những câu hỏi mang tính chất “có, không” này chúng ta dùng cấu trúc trả lời “yes, no”.

- Nếu việc dự định của ai đó là có thì trả lởi là:
 
Yes, he/she is.
Vâng, cậu/cô ấy sẽ...

- Còn nếu không dự định điều mà ai đó hỏi thì trả lời:
 
No, he/she isn’t.
Không, cậu/cô ấy sẽ không...

Ex: Is he going to play football tomorrow?
Có phải cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai?
No, he isn’t.
Không, cậu ấy sẽ không chơi bóng đá vào ngày mai.

Hỏi:
 
Are you/they going to + động từ nguyên mẫu không “to”?
Có phải bạn/họ định... ?

Đáp:

- Nếu việc dự định của ai đó là có thì trả lời là:
 
Yes, I am/they are.
Vâng, tôi/họ sẽ...

- Còn nếu không dự định điều mà ai đó hỏi thì trả lời:
 
No, I am not/they aren’t.
Không, tôi/họ sẽ không...

Ex: Are you going to learn English here?
Bạn có dự định học tiếng Anh ở đây không?
Yes, I am. Vâng, tôi sẽ học.

Lưu ý: “go, come” được dùng với thì hiện tại tiếp diễn cho dự định tương lai thay cho thì tương lai gần.

Ex: Dùng: I’m going on vacation this summer.
Tôi sẽ đi nghỉ mát vào mùa hè này.
Không: I’m going to go on vacation...

Tương tự như vậy:

Dùng: She’s coming this evening. Tối nay cô ta sẽ đến.
Không: She’s going to come this evening.

d) Câu hỏi WHAT với “be going to”

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sẽ định làm gì ở sự kiện nào đó trong tương lai thì ta dùng cấu trúc What như sau:

Hỏi:
 
What’s he/she going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra?
Cậu/Cô ấy sẽ... gì ở...?

Đáp:
 
He/ She is going to + ...
Cậu/Cô ấy sẽ...

Ex: What is he going to do on Sports Day?
Cậu ấy sẽ làm gì vào hội thao?
He is going to sing a song.
Cậu ấy sẽ hát một bài hát.

Hỏi:
 
What are you/they going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra?
Bạn/Họ ấy sẽ... gì ở...?

Đáp:
 
I am/They are going to + ...
Tôi/Họ sẽ...

Ex: What are you going to do for the Song Festival?
Bạn sẽ làm gì ở hội diễn văn nghệ?
I am going to dance.
Tôi sẽ múa.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH

Bài học 1
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) I’m looking for Phong. Where is he?
Mình đang tìm Phong. Cậu ấy ở đâu?
He’s in the gym.
Cậu ấy ở phòng thể dục/gym.

b) What’s he doing there?
Cậu ấy đang làm gì ở đó?
I think he’s practising for Sports Day.
Tôi nghĩ cậu ấy đang luyện tập cho ngày Hội thao.

c) When will Sports Day be? Ngày Hội thao là khi nào?
     On Saturday.                   Vào ngày thứ Bảy.

d) Will you take part in Sports Day?
Bạn sẽ tham gia vào ngày Hội thao phải không?
Yes, I will.  Vâng, đúng rồi.

2. Chỉ và đọc
 
a) When will Sports Day be?
On Saturday.

b) When will Teachers’ Day be?
On Sunday.

c) When will Independence Day be?
On Thursday.

d) When will Children’s Day be?
On Friday.
Ngày Hội thao sẽ khi nào?
Vào ngày thứ Bảy.

Ngày Nhà giáo sẽ khi nào?
Vào Chủ nhật.

Ngày Quốc khánh sẽ khi nào?
Vào thứ Năm.

Ngày Quốc tế Thiếu nhi sẽ khi nào?
Vào thứ Sáu.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những sự kiện ở trường.
 
When will... be?
It’ll be on...
...sẽ khi nào?
Nó sẽ vào...

4. Nghe và nối

1.c        2. a      3. B

Audio script

1. Tony: Hi, Mai. What are you doing?
Mai: I’m practising for the singing contest.
Tony: When will it be?
Mai: It’ll be on Independence Day.

2. Tony: What are Tony and Phong doing?
Linda: They're playing table tennis.
Tony: Why are they playing table tennis now?
Linda: They’re preparing for Teachers’ Day.

3. Phong: Will you take part in the music festival?
 Linda: Yes, I will.
Phong: When will it be?
Linda: It’ll be on Children's Day.

5. Đọc và nối.

1. b  Bây giờ Tony ở đâu?
       Cậu ấy ở phòng thể dục.

2. c  Linda đang làm gì trong phòng thể dục?
       Cô ấy đang chơi bóng bàn.

3. e   Ngày Hội thao sẽ khi nào?
         Nó sẽ diễn ra vào tháng tới.

4. a  Phong và Nam sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
        Họ sẽ bơi.

5. d  Bạn sẽ tham gia cuộc thi hát phải không?
        Vâng, đúng rồi.

6. Chúng ta cùng hát
 
When will Sports Day be?
When will Sports Day be?
It’ll be in September,
On Saturday.
When will the singing contest be?
It’ll be in November,
On Teachers’ Day.
When will the music festival be?
It’ll be in June,
On Children’s Day.
Ngày Hội thao sẽ khi nào?
Ngày Hội thao sẽ khi nào?
Nó sẽ trong tháng 9,
Vào ngày thứ Bảy.
Cuộc thi hát sẽ khi nào?
Nó sẽ trong tháng 111,
Vào ngày Nhà giáo.
Hội diễn văn nghệ sẽ khi nào?
Nó sẽ trong tháng 6,
Vào ngày Quốc tế Thiếu nhi.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại


a) It’s only two weeks until Sports Day!
Nó chỉ còn hai tuần nữa đến ngày Hội thao!
Yes! It’ll be great!
Đúng! Nó sẽ rất tuyệt!

b) Where will it be?
Nó sẽ ở đâu?
In the sports ground near our school.
Ở sân thể thao gần trường của chúng ta.

c) What are you going to do on Sports Day, Mai?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao vậy Mai?
I’m going to play table tennis.
Tôi sẽ chơi bóng bàn.

d) What about you, Tony? What are you going to do on Sports Day?
Còn bạn thì sao Tony? Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
Phong and I are going to play football. Our class will play against Class 5E.
Phong và mình sẽ chơi bóng đá. Lớp chúng ta sẽ thi đấu với lớp 5E.

2. Chỉ và đọc

a) What are you going to do on Sports Day?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
I’m going to play basketball.
Tôi sẽ chơi bóng rổ.

b) What are you going to do on Sports Day?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
I’m going to play football.
Tôi sẽ chơi bóng đá.

c) What are you going to do on Sports Day?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
I’m going to play table tennis.
Tôi sẽ chơi bóng bàn.

d) What are you going to do on Sports Day?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
I’m going to play badminton.
Tôi sẽ chơi cầu lông.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao ở trường bạn.
 
When will Sports Day be?
It’ll be on...
What are you going to do?
I’m going to...
Ngày Hội thao sẽ diễn ra khi nào?
Nó sẽ vào...
Bạn sẽ làm gì?
Tôi sẽ...

4. Nghe và điền số

a 4        b 2      c 3      d 1

Audio script

1. Phong: When will Sports Day be?
Linda: It’ll be on Saturday.
Phong: Will you take part in it?
Yes, I will.

2. Nam: What are you going to do on Sports Day?
Mai: I’m going to play badminton.
Nam: I like badminton. Let's play it together.

3. Tony: It’s only a week until Sports Day!
Linda: That’s right. It'll be a great day.
Tony: What are you going to do?
Linda: I’m going to play table tennis.

4. Mai: What are you doing?
Tony: I’m practising for Sports Day.
Mai: Are you going to play basketball on that day?
Tony: Yes, I am.

5. Viết về em

Mai: When will Sports Day be at your school?
Ngày Hội thao ở trường bạn sẽ tổ chức khi nào?
You: It’ll be next month.
Mai: Where will it be?
You: It’ll be at school.
Mai: What are you going to do?
You: I’m going to play table tennis.
Nó sẽ diễn ra vào tháng tới.
Nó ở đâu?
Nó sẽ ở trường.
Bạn sẽ làm gì?
Tôi sẽ chơi bóng bàn.
Mai: What are your classmates going to do? Các bạn lớp bạn sẽ làm gì?
You: Nam, Khang and Minh are going to play in a football match. Hung and Thanh are going to play basketball. Trinh and Trang are going to play badminton...
Nam, Khang và Minh sẽ chơi trong trận bóng đá. Hùng và Thành sẽ chơi bóng rổ. Trinh và Trang sẽ chơi cầu lông...

6. Chúng ta cùng chơi
Pass the secret! (Vượt qua bí mật!)

We are going to play table tennis on Sports Day.
Chúng tôi sẽ chơi bóng bàn vào ngày Hội thao.

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại

'When will 'Sports 'Day 'be?  Ngày Hội thao sẽ diễn ra khi nào?
It’ll be on 'Saturday.            Nó diễn ra vào ngày thứ Bảy.
'What are you 'going to 'do on 'Sports ‘Day?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
I'm 'going to 'play 'football.
Tôi sẽ chơi bóng đá.

2. Nghe và gạch chân những từ đánh dấu nhấn. Sau đó đọc lớn những câu sau

1. A: 'When will 'Sports 'Day 'be?
Ngày Hội thao sẽ diễn ra khi nào?
B: It’ll be on 'Sunday.
Nó sẽ diễn ra vào ngày Chủ nhật.

2. A: 'What are you 'going to 'do on 'Sports 'Day?
Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
B: I'm 'going to 'play 'table 'tennis,
Tôi sẽ chơi bóng bàn.

3. Chúng ta cùng ca hát

What are they going to do?
Họ sẽ làm gì?

Sports Day will be this weekend.
Ngày Hội thao sẽ diễn ra cuối tuần này.
It’ll be this weekend.
What are they going to do?
They’re going to play volleyball.
They’re going to play table tennis.
They are practising hard
For Sports Day.
Nó sẽ diễn ra cuối tuần này.
Họ sẽ làm gì?
Họ sẽ chơi bóng chuyền.
Họ sẽ chơi bóng bàn.
Họ dang luyện tập chăm chỉ
Cho ngày Hội thao.

4. Đọc và đánh dấu chọn (ü).
Hội thao của trường chúng tôi sẽ diễn ra vào thứ Bảy tới. Mỗi người trong lớp chúng tôi sẽ tham gia vào hội thao. Mai và Linda sẽ chơi bóng bàn. Tony sẽ chơi bóng rổ và Peter sẽ chơi cầu lông. Phong và Nam sẽ chơi trong trận bóng đá. Tom sẽ bơi. Các bạn lớp tôi sẽ tập luyện chăm chỉ cho sự kiện hội thao. Chúng tôi hy vọng chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc thi.
 
  Swim (bơi) Table tennis (Bóng bàn) Badminton (Cầu lông) Basketball (Bóng rổ) Football
(Bóng đá)
Mai   ü      
Nam         ü
Phong         ü
Linda   ü      
Tony       ü  
Peter     ü    
Tom ü        

5. Viết về ngày Hội thao

Sports Day is going to be next week.
Some of the boys are going to play football, play basketball, swim,... Some of the girls are going to play table tennis, swim, play badminton,
sing songs...
I am going to play football.
I hope that we will win the competition.

Ngày Hội thao sẽ diễn ro vào tuần tới.
Một vài bạn trai sẽ chơi bóng đó, chơi bóng rổ, bơi,...
Một vài bạn gái sẽ chơi bóng bàn, bơi, chơi cầu lông, hát,...
Tôi sẽ chơi bóng đá.
Tôi hy vọng chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc thi.

6. Dự án
Vẽ ba môn thể thao và nói về chúng.

7. Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về những sự kiện ở trường và những hoạt động trong tương lai.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về những sự kiện ở trường và những hoạt động trong tương lai.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về những sự kiện ở trường và những hoạt động trong tương lai.
- viết về ngày Hội thao.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây