© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Tiếng Anh 5, Unit 12: Don’t ride your bike too fast!

Thứ bảy - 10/08/2019 05:04
Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 5, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 12: Don’t ride your bike too fast!
I. TỪ VỰNG
 
accident (n): tai nạn
burn  (n): phỏng, bỏng
climb (v): trèo, leo
bore (v) chán
cut (n): đứt, cắt
knife (n): con dao
sharp (adj): sắc, bén
leg (n): chân
scratch (v): cào, xước, trầy
stairs (n): cầu thang
touch (v): sờ, mó, đụng, chạm
kettle (n): ấm nước
electric kettle (n): ấm nước điện
cabbage (n): cải bắp
match (n): que diêm
following (n): những thứ sau đây
tip (n): lời khuyên, mẹo
allow (v): cho phép, chấp nhận
alone (adj): một mình
fall off (v): té, ngã
glide (v): trượt, tuột
break (v): gãy
bite (v): cắn
jump (v): nhảy
stove (n): bếp, bếp lò

II. NGỮ PHÁP
1. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)

a) Câu khẳng định

Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”, ở thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.         
 
Động từ (V) + tân ngữ (O)/bổ ngữ (C)/trạng ngữ (adv)!

Chú ý: O (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu (!) để sử dụng yêu cầu “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu (!) mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.

Ex: Go. Hãy đi đi.
Come in. Hãy vào đi.
Sit down! Hãy ngồi xuống!

Close your book! Hãy gấp sách của bạn lại!
 V         O
Open your book! Hãy mở sách của bạn ra!
V           O

b) Câu phủ định
Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.
Don’t + động từ (V) + tân ngữ (O)/bổ ngữ (C)/trạng ngữ (adv)!

V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ định và thêm not vào sau trợ động từ là do not viết tắt là don’t.

Ex: Don’t go. Đừng đi.
Don’t ride your bike too fast! Đừng cưỡi xe đạp quá nhanh!
Don’t climb the tree! Đừng leo cây!

Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu câu có phần lịch sự hơn ta thêm “please” (xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được) nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.

Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi.
Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!
Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!
Please don’t open your book. Vui lòng đừng mở sách ra.
Don’t go, please. Xin đừng đi.

2. Hỏi đáp lý do tôi không nên làm điều gì

Khi muốn hỏi đáp lý do tôi không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:  
       
Why shouldn’t I + ...?
Tại sao tôi không nên...?
Because you may + ...
Bởi vì bạn có thể...

Ex: Why shouldn’t I play with the knife?
Tại sao tôi không nên chơi với dao?
Because you may cut yourself.
Bởi vì bạn có thể bị đứt tay.

3. Mở rộng: Cách dùng “may”
may (có thể, biết)

a) Cách thành lập “may”

1) Câu khẳng định
 
Chủ ngữ (v) + may + động từ (V bare-infi) +...
         
Ex: He may speak English and Japanese.
Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Nhật.

2) Câu phủ định
 
Chủ ngữ (S) + may not + động từ (V bare-infi) +...

Ex: I may not speak French. Tôi không thể nói Tiếng Pháp

3) Câu nghi vấn
 
May + chủ ngữ (S) + động từ (V bare - infi ) + ….?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

+ Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
Yes , chủ ngữ (S) + may

+ Còn nếu không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
No , chủ ngữ (S) + may not

Ex: May you speak French? Bạn có thể nói tiếng Pháp không?
Yes, I may. Vâng, tôi có thể nói được tiếng Pháp.
No, I may not. Không, tôi không thể nói được tiếng Pháp.

- Câu hỏi Wh- với may:
Wh- + may + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-inti) +...?

Ex: What may you do? Bạn có thể làm gì?

b) Cách dùng “may”
1) “may” có nghĩa là có thể, được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng.

Ex: May I go out? Cho tôi ra ngoài được không ạ?
May I use your pen to write a letter?
Tôi có thể dùng viết của anh để viết thư được không ợ?
May I take this book? - Yes, you may.
Tôi có thể lấy quyển sách này không? - Vâng, bạn có thể.

2) “may” được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm.

Ex: You can try calling her. She may go out.
Bạn có thể thử gọi điện thoại cho cô ta. Cô ấy có thể đi ra ngoài.
It may rain. Có lẽ trời mưa.
He admitted that the news might be true.
Anh ta thừa nhận rằng tin tức đó có thể là sự thật.

3) Dùng trong câu cảm thán may diễn tả một lời cầu chúc.

Ex: May all your dreams come true!
Chúc cho tất cả ước mơ của bạn sẽ thành sự thật!

Lưu ý:
- maybe (có lẽ) là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn.

Ex: Maybe I will go to the cinema tonight.
Có lẽ tối nay tôi sẽ đi xem phim.

- may be là động từ khiếm khuyết may dùng với động từ to be

Ex: He looks unhappy. I don’t think he is unhappy. He may be tired.
Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.

III. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) What are you doing, Mary? Bạn đang làm gì vậy Mary?
I’m cutting the cabbage. Mình đang cắt cải bắp.

b) Don’t play with the knife! You may cut yourself.
Đừng chơi với dao! Bợn có thể bị đứt tay.
OK.   Được rồi.

c) What are you doing with the stove? Bạn đang làm gì với bếp lò vậy?
I want to cook the cabbage. Mình muốn nấu cải bắp.

d) Don’t touch the stove. You may get a burn.
Đừng chạm/đụng vào bếp. Bạn có thể bị phỏng/bỏng đấy.
OK. I won’t. Được rồi. Mình sẽ không đụng vào.

2. Chỉ và đọc

a) Don’t play with matches! Đừng chơi với những que diêm!
OK. I won’t.           Được rồi. Mình sẽ không chơi.

b) Don’t ride your bike too fast! Đừng đi xe quá nhanh!
OK. I won’t.   Được rồi. Mình sẽ không đi xe quá nhanh.

c) Don’t climb the tree!  Đừng trèo/leo cây!
OK. I won’t.         Được rồi. Mình sẽ không trèo/leo cây.

d) Don’t run down the stairs! Đừng chạy xuống cầu thang!
OK. I won’t.  Được rồi. Mình sẽ không chạy xuống cầu thang.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những tai nạn ở nhà và đưa ra lời khuyên.
What are you doing...?
I want to...
Don’t...!
OK. I won’t.
Bạn đang làm gì...?
Tôi muốn...
Đừng/Không...!
Được rồi. Tôi sẽ không.

4. Nghe và đánh dấu chọn (ü)
1. b          2. c       3. a       4. b

Audio script

1. Mother: What are you doing with the knife, Mary?
Mary: I’m cutting the fruit.
Mother: Don’t play with the sharp knife! You may cut yourself!
Mary: OK, I won’t, Mum.

2. Phong: I’m going to run down the stairs.
Tom: Don’t do it!
Phong: Why not?
Tom: It’s dangerous.
Phong: OK.

3. Linda; Hey, Trung. Where are you going?
Trung: I’m riding to the sports centre.
Linda: Don’t ride your bike too fast!
Trung: Don’t worry. I won’t.

4. Mai: What are you doing here, Nam?
Nam: Look. I’m going to climb the tree to pick some apples.
Mai: Don’t climb the tree!
Nam: OK, I won’t.

5. Đọc và hoàn thành
(1) room    (2) cooking    (3) answered    (4) run    (5) won’t

Một ngày nọ, Peter buồn chán. Cậu ấy đã ở trong phòng mình và mẹ cậu ấy đang nấu ăn trong nhà bếp. Bà ấy hỏi thật to: “Con ở đâu vậy Peter?”. Cậu ấy đã trả lời: “Con lên cầu thang, mẹ à”. Mẹ cậu nghe cậu chạy xuống và nói: “Đừng chạy xuống cầu thang!” Peter liền đáp: “Dạ, con không lặp lại việc đó mẹ à”.

6. Chúng ta cùng hát

Don’t do that!
Đừng làm việc đó!

What are you doing?
I’m going to run down the stairs.
Don’t do that! It’s dangerous.
Really? Yes! OK, I won’t.

Bạn đang làm gì?
Mình sẽ chạy xuống cầu thang.
Đừng làm việc đó! Nó nguy hiểm.
Thật không? Vâng! Được rồi, tôi sẽ không.

What are you doing?
I’m going to climb that tree over there.
Don’t do that! It’s dangerous.
Really? Yes! OK, I won’t.

Bạn đang làm gì?
Mình sẽ trèo cây đó ở đằng kia.
Đừng làm việc đó! Nó nguy hiểm.
Thật không? Vâng! Được rồi, tôi sẽ không.

What are you doing?
I’m going to ride my bike down this busy road.
Don’t do that! It’s dangerous.
Really? Yes! OK, I won’t.

Bạn đang làm gì?
Mình sẽ đi xe đạp xuống đường náo nhiệt này.
Đừng làm việc đó! Nó nguy hiểm.
Thật không? Vâng! Được rồi, tôi sẽ không.

Bài học 2
1. Nhìn, nghe và lặp lại

a) Look. What are these children doing, class?
Nhìn đây. Những đứa trẻ này đang làm gì vậy cả lớp?
They’re looking at the apples on the tree.
Chúng nhìn thấy những quả táo trên cây.

b) What is this boy doing? Cậu bé này đang làm gì?
He’s climbing the apple tree. Cậu ấy đang trèo lên cây táo.

c) Should he do that? Cậu ấy nên làm việc đó không?
No, he shouldn’t. Không, cậu ấy không nên.

d) Why shouldn’t the climb the tree? Tại sao không nên trèo cây?
Because he may fall and break his leg. Bởi vì cậu ấy có thể té/ngã và gãy chân.

2. Chỉ và đọc

a) Why shouldn’t I play with the knife?
Tại sao tôi không nên chơi với dao?
Because you may cut yourself. Bởi vì bạn có thể đứt tay.

b) Why shouldn’t I play with the stove?
Tại sao tôi không nên chơi với bếp lò?
Because you may get a burn.
Bởi vì bạn có thể bị bỏng/phỏng.

c) Why shouldn’t I ride to fast?
Tại sao tôi không nên đi/cưỡi xe quá nhanh?
Because you may fall off your bike.
Bởi vì bạn có thể bị té/ngã xe.

d) Why shouldn’t I run down the stairs?
Tại sao tôi không nên chạy xuống cầu thang?
Because you may break your arm.
Bởi vì bạn có thể bị gãy tay.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về tại sao một ai đó không nên làm việc gì đó.
What is he/she doing?
He/ She is...
He/ She shouldn’t do that!
Why shouldn’t he/she...?
Because he/she may...
Cậu/Cô ấy đang làm gì?
Cậu/Cô ấy...
Cậu/Cô ấy không nên làm việc đó!
Tại sao cậu/cô ấy không nên...?
Bởi vì cậu/cô ấy có thể...

4. Nghe và khoanh tròn a hoặc b

1. Sharp
Tony không nên chơi với dao bởi vì nó rất bén.

2. wall
Nam không nên trèo/leo tường bởi vì cậu ấy có thể ngã/té và gãy chân.

3. burn
Mai không nên chơi với bếp lò bởi vì cô ấy có thể bị phỏng/bỏng.

4. arm
Tom không nên đi xe đạp quá nhanh bởi vì cậu ấy có thể té/ngã xe và gãy tay.

5. Đọc và hoàn thành
(1) knife     (2) don’t       (3) why      (4) yourself     (5) see

Tom: Bạn đang cầm gì trong tay bạn?
Phong: Một con dao.
Tom: Ồ, không. Nó nguy hiểm. Đừng chơi với nó!
Phong: Tại sao không nên chơi với nó?
Tom: Bởi vì bạn có thể đứt tay.
Phong: Tôi có thể thấy điều đó. cảm ơn bạn, Tom à.

6. Chúng ta cùng chơi
A matching game (Trò chơi kết hợp/nối)

Bài học 3
1. Nghe và lặp lại
 
1. Don’t play with the knife! 
OK, I won’t.  

2. Don’t play with matches! 
OK, I won’t.  
Đừng chơi với dao!
Được rồi, tôi sẽ không.

Đừng chơi với những que diêm!
Được rồi, tôi sẽ không.

3. Why shouldn’t I play with the knife? 
Tại sao bạn không nên chơi với dao?
Because you may cut yourself. 
Bởi vì bạn có thể đứt tay.

4. Why shouldn’t I play with the stove?  
Tại sao bạn không nên chơi với bếp lò?
Because you may get a burn.  
Bởi vì bạn có thể bị bỏng/phỏng.

2. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau

1. a    Don’t play with the knife!
          Đừng chơi với dao!

2. a    Don’t climb the wall!
          Đừng trèo tường!

3. b    Why shouldn’t he ride his motorbike too fast?
          Tại sao cậu ấy không nên đi xe máy quá nhanh?

4. b    Why shouldn’t she play with the stove?
          Tại sao cô ấy không nên chơi với bếp lò?

3. Chúng ta cùng ca hát

Why shouldn’t he do that?
Tại sao cậu ấy không nên làm việc đó?

Look at Jim.
What’s he doing?
He's riding his bike too fast.
Should he ride it too fast?
No, he shouldn’t.
Why not?
He may fall off his bike.

Hãy nhìn Jim.
Cậu ấy đang làm gì?
Cậu ấy đang đi xe đạp quá nhanh.
Cậu ấy có nên đi xe đạp quá nhanh không?
Không, cậu ấy không nên.
Tại sao không?
Cậu ấy có thể té/ngã xe.

Look at Mary.
What’s she doing?
She’s playing with a cat on the street.
Should she play with the cat?
No, she shouldn’t.
Why not?
She may scratch her face.
Hãy nhìn Mary.

Cô ấy đang làm gì?
Cô ấy đang chơi với con mèo trên đường.
Cô ấy có nên chơi với con mèo không?
Không, cô ấy không nên.
Tại sao không?
Nó có thể cào mặt cô ấy.

4. Đọc và làm những bài tập
1) Khoanh tròn tiêu đề tốt nhất

b. Preventing children from falling (Phòng ngừa trẻ khỏi té/ngã)

Ngã/té là một dạng tai nạn phổ biến dành cho trẻ ở nhà. Bé trai hay bé gái của bạn có thể té ngã từ giường hoặc ghế sô pha. Cậu ấy cô ấy có thể ngã/té xuống cầu thang. Những lời khuyên sau đây có thể giúp giữ bé trai hay bé gái của bạn an toàn:
- Đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể lăn khỏi giường.
- Đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể mở bất kỳ cửa sổ.
- Đừng để cậu ấy hoặc cô ấy đến gần cầu thang.
- Đừng để cậu ấy hoặc cô ấy ra ngoài ban công.

2) Đánh dấu chọn (ü) Đúng (T) hoặc Sai (F)

1. Những em bé có thể lăn khỏi ghế sô pha. (T)
2. Bạn không nên chặn bé trai hay bé gái của bạn leo cầu thang. (F)
3. Bạn nên đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể lăn khỏi giường. (T)
4. Đừng mở bất kỳ cửa sổ nào ở nhà. (F)
5. Cho phép cậu ấy hoặc cô ấy chơi trên ban công thỉnh thoảng một mình. (F)

5. Viết những gì có thể xảy ra

1. Tony đang chơi với một con dao bén (sắc).
He may cut himself. Cậu ấy có thể bị đứt tay.

2. Linda đang chơi với một con mèo của hàng xóm.
It may scratch her face. Nó có thể cào mặt của cô ấy.

3. Quân đang đi xe đạp quá nhanh.
He may fall of his bike. Cậu ấy có thể té/ngã xe.

6. Dự án
Tạo ra một bức tranh khổ lớn về tai nạn ở nhà và làm thế nào để phòng tránh chúng.

7. Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về phòng ngừa những tai nạn ở nhà.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về phòng ngừa những tai nạn ở nhà.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về phòng ngừa những tai nạn ở nhà.
- viết về những tai nạn có thể xảy ra.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây