© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh Văn 6, unit 3: At home - ở nhà.

Thứ ba - 10/10/2017 06:13
Soạn Anh Văn 6, unit 3: At home - ở nhà.
A. My house. Nhà tôi.
I. Từ vựng:


- armchair: ghế bành
- bench: ghế dài
- bookshelf: giá sách 
- brother: anh/ em trai
- chair: ghế tựa
- couch: ghế sa-lông dài
- doctor: bác sĩ
- engineer: kĩ sư
- family: gia đình
- father: người cha/bố
- home: nhà/gia đình 
- lamp: đèn
- living-room: phòng khách
- Mrs: bà (dùng để xưng hô)
- nurse: y tá
- people: người
- sister: chị/em gái
- stereo: giàn/máy nghe nhạc (âm thanh lập thể)
- stool: ghế đẩu
- table: cái bàn
- telephone: điện thoại
- television: vô tuyến truyền hình
- too: cũng
- yard: sân

II. GRAMMAR 
A. Các mẫu câu:


1. HOW MANY...? 
Để hỏi về số lượng của người hay vật, ta dùng
 
HOW MANY + danh từ số nhiều + ARE THERE?

Ví dụ: How many doors are there? Có bao nhiêu cửa ra vào?

2. THERE IS và THERE ARE.

Ta dùng hai mẫu câu này để chỉ sự có mặt của người hay vật ở một vị trí nào đó và là câu trả lời cho mẫu câu 1. 
 
THERE IS + danh từ số ít + cụm từ chỉ nơi chốn
THERE ARE + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn

Các cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ và một danh từ theo sau nó. 
Ví dụ: in the family trong gia đình 
on the table trên bàn

3. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE?

Ở  bài 2, ta đã gặp 2 câu hỏi: What is this? và What is that? 

Dạng số nhiều tương ứng của chúng là:

What are these? (Những cái này là gì?)
What are those? (Những cái kia là gì?)

4. WHAT DOES HE/SHE DO?

Ta dùng mẫu câu này đề hỏi về nghề nghiệp của ngôi thứ ba.

- What does he do?   Ông ấy làm nghề gì?
- What does she do?  Bà ấy làm nghề gì?

B. Động từ TO BE.

Các động từ trong tiếng Anh. khi còn ở nguyên dạng (có nghĩa là chưa gán cho các đại từ nhân xưng) thì có chữ TO đứng trước. TO BE là động từ cơ bản trong tiếng Anh. “Chia” một dộng tư có nghĩa là đem gán nó cho các đại từ nhân xưng và khi ấy động từ sẽ biến dạng theo từng ngôi (ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba và theo số (số ít hoặc số nhiều).

Số ít nghĩa là nói đến chỉ một người hay một vật.

Số nhiều nghĩa là nói đến từ hai người hay hai vật trở lên.

Sau đây là bảng chia động từ TO BE.
 
Ngôi Số ít Số nhiều
Thứ nhất   I am (I’m) We are (we’re)
Thứ hai    You are (you’re) You are (you’re)
Thứ ba  He/she/it is (he’s/she’s/it’s)  They are (they’re)
  
Nhận xét:

- Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (YOU) dùng chung cho cả số ít lẫn số nhiều.
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số nhiều (THEY) dùng chung cho cả người lẫn vật.
- Ở các ngôi số nhiều, TO BE chỉ có một dạng duy nhất là ARE cho tất cả các ngôi.
- Ở thể phủ định, ta thêm not sau động từ: am not, is not (= isn’t), are not (= aren’t).
- Ở thể nghi vấn (câu hỏi), ta đảo động từ ra trước chủ ngữ: Am I? Are you? Is he? Are they? 
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây