© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Soạn Anh Văn 6, unit 8: Out and about – đi đây đi đó

Thứ sáu - 13/10/2017 06:01
Soạn Anh Văn 6, unit 8: Out and about – đi đây đi đó
I. Từ vựng:

- accident: tai nạn
- ahead: phía trước
- arrive: đến nơi
- businessman: nhà kinh doanh, thương gia
- change: thay đổi
- copy: sao chép
- correct: sửa lại cho đúng
- dangerous: nguy hiểm
- difficult: khó khăn
- drive: lái xe ô tô
- farm: nông trang
- farmer: nông dân
- fast: nhanh chóng
- foodstall: quầy bán hàng ăn, quán ăn
- help: giúp đỡ
- intersection: giao lộ
- lie: nằm
- load: chất hàng
- park: đỗ xe
- ride: đi, cưỡi (xe đạp, xe máy)
- road: đường lộ
- road sign: biển báo
- slow down: giảm tốc độ
- straight ahead: thẳng về phía trước
- take: lấy, cầm
- traffic: dòng người/xe đang giao thông
- traffic light: đèn giao thông
- truck: xe tải
- turn: rẽ hướng
- unload: bốc dỡ hàng
- video game: trò chơi vi-đê-ô
- wait: chờ đợi
- warn: cảnh báo

II. GRAMMAR 
1. Thì hiện tại tiếp diễn (the Present Progressive Tense).


Để diễn đạt một hành động đang xảy ra vào đúng lúc nói, ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

Subject + AM/IS/ARE + Present Participle (V+ing) 

Trong đó:
Subject: chủ ngữ
AM/IS/ARE là các dạng hiện tại đơn của động từ TO BE.
Present Participle: hiện tại phân từ, được thành lập bằng cách thêm -ing vào sau dạng nguyên thể của động từ.
 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

I am driving

I am not driving

Am I driving?

You are driving

You are not driving

Are you driving?

He/ She is driving

He/ She isn’t driving

Is he/she driving?

We are driving

You are not driving

Are we driving?

You are driving

You are not driving

Are you driving?

They are driving

They are not driving

Are they driving?


Lưu ý: - Có một số động từ tận cùng bằng chữ e câm; ta phải bỏ chữ e này đi trước khi thêm ing vào cho động từ.

Ví dụ: 
to write => writing
to ride => riding
to drive => driving

- Có một số động từ phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.

Ví dụ: to run =>  running

- Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now (hiện giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói.

2. Các động từ tình thái (modal verbs) CAN và MUST.

Động từ tình thái là một trợ động từ dùng để qui định bản chất của động từ chính theo sau nó. Trong bài này ta sẽ gặp 2 động từ tình thái đầu tiên:

1) CAN (có thể) qui định bản chất năng lực của động từ chính; và
2) MUST (phải) qui định bản chất bắt buộc hay, khi ở thể phủ định, thì là bản chất cấm đoán.
Ta hãy xem bảng chia động từ tình thái CAN dưới đây:  
 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

I can drive

I cannot drive

Can I drive?

You can drive

You cannot drive

Can you drive?

He/She can drive

He/She cannot drive

Can he/she drive

We can drive

We cannot drive

Can we drive?

You can drive

You cannot drive

Can you drive?

They can drive

They cannot drive

Can they drive?


Nhận xét:

- Ở thì hiện tại đơn, ta không thêm -S vào cho ngôi thứ ba số ít (He và She) như với các động từ bình thường.
- Ta thêm NOT sau CAN ở thể phủ định.
- Đảo CAN ra trước chủ ngữ để thành lập thể nghi vấn.
- Có thể viết (hay nói) CAN’T thay cho CANNOT.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây