© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí 4 sách Cánh diều năm 2024 (Đề 3)

Thứ bảy - 27/04/2024 05:33
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí 4 sách Cánh diều năm 2024, có đáp án kèm theo.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Lễ hội Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống của người dân Tây Nguyên?

A. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa.
B. Tăng sự đoàn kết giữa các dân tộc.
C. Tạo không gian sinh hoạt cho người dân.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2 (0,5 điểm). Mục đích của địa đạo Củ Chi là?
A. Nơi trú ẩn của những người lính.
B. Nơi cất giữu tài liệu, vũ khí.
C. Căn cứ phục vụ kháng chiến.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3 (0,5 điểm). Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm, người dân Nam Bộ có truyền thống gì?
A. Yêu nước.
B. Đánh nhau.
C. Ganh đua.
D. Sống hòa bình.

Câu 4 (0,5 điểm). Thành phố nào là thành phố lớn nhất trong vùng Nam Bộ?
A. Hà Nội.
B. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.

Câu 5 (0,5 điểm). Nam bộ bao gồm những vùng nào?
A. Đông Nam bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam bộ và Bắc bộ.
C. Tây Nguyên và Bắc Bộ.
D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.

Câu 6 (0,5 điểm). Địa điểm đánh dấu hành trình Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước là?
A. Bến cảng Nhà Rồng.
B. Chợ Bến Thành.
C. Đảo Cát Bà.
D. Nhà thờ Đức Bà.

Câu 7 (0,5 điểm). Địa đạo Củ Chi được đào theo hình?
A. Bàn cờ.
B. Vòng tròn.
C. Xương cá.
D. Đường thẳng.

Câu 8 (0,5 điểm). Ngày nay, ngôi nhà Rồng đã trở thành?
A. Bảo tàng Hồ Chí Minh.
B. Bảo tàng Mỹ thuật.
C. Bảo tàng Chứng tích chiến tranh.
D. Bảo tàng nghệ thuật Việt Nam.

Câu 9 (0,5 điểm). Những sản phẩm nông nghiệp nào nổi tiếng của vùng Nam Bộ?
A. Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, điều.
B. Dứa, bưởi, hồ tiêu.
C. Lúa gạo, sầu riêng, chôm chôm.
D. Cà phê, mía đường, cao su.

Câu 10 (0,5 điểm). Đặc điểm nào của thiên nhiên Nam Bộ thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ sản?
A. Địa hình đồi lượn sóng.
B. Khí hậu nóng ẩm..
C. Đất đai màu mỡ.
D. Mạng lưới sông ngòi.

Câu 11 (0,5 điểm). Một loại bếp đặc biệt được sáng tạo vào thời kì kháng chiến là?
A. Bếp Hoàng Cầm.
B. Bếp ga.
C. Bếp điện.
D. Bếp từ.

Câu 12 (0,5 điểm). Cồng chiêng gắn liền với đời sống nào của con người?
A. Đời sống vật chất.
B. Đời sống nguyên thủy.
C. Đời sống tinh thần.
D. Đời sống công sở.

Câu 13 (0,5 điểm). Thành phố Hồ Chí Minh có tên gọi khác là?
A. Đông Dương
B. Sài Gòn.
C. Viễn Đông
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14 (0,5 điểm). Điều gì là nét văn hoá tiêu biểu của người dân Nam Bộ?
A. Chợ nổi.
B. Chợ đêm.
C. Chợ truyền thống.
D. Chợ trường học.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy trình bày một số thuận lợi, khó khăn của địa hình và sông ngòi đói với đời sống và sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 2 (1,0 điểm). Em giải thích vì sao Nam bộ trở thành vùng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta.

ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
Đáp án D D A B D A C
Câu hỏi Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14
Đáp án C A D A C B A

B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:

Trình bày một số thuận lợi, khó khăn của địa hình và sông ngòi đối với đời sống và sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
- Địa hình:. - Địa hình:.
+ Thuận lợi: Xây dựng nhà ở, các công trình, giao thông và sản xuất. Vùng đồi núi và nhiều nơi có phong cảnh đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch.
+ Khó khăn: Phía trong đê, đất bị bạc màu. Các vùng trũng bị ngập úng vào mùa mưa. + Khó khăn: Phía trong đê, đất bị bạc màu. Các vùng trũng bị ngập úng vào mùa mưa.
- Sông ngòi:
+ Thuận lợi: Cung cấp nước cho đời sống và sản xuất, là điều kiện để phát triển giao thông đường thủy.
+ Khó khăn: Mùa lũ thừa nước, mùa cạn thiếu nước

Câu 2:
Vì Nam Bộ Có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đã trở thành vùng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây