© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề cương ôn tập thi cuối học kì 2 môn Công Dân 11

Thứ hai - 24/04/2023 11:12
Đề cương ôn tập thi cuối học kì 2 môn Công Dân 11
Đề cương ôn tập thi cuối học kì 2 môn Công Dân 11, gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm các em tự làm.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số                  
B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số
C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số            
D. Ổn định mức sinh tự nhiên

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta ?
A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình      
B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số
C. Nâng cao chất lượng dân số                                                
D. Phát triển nguồn nhân lực

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số                                      
D. Phân bố dân số hợp lí

Câu 4: Phân bố dân cư hợp lí là một trong những mục tiêu của
A. Chính sách dân số                                          
B. Chính sách giải quyết việc làm
C. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường  
D. Chính sách quốc phòng an ninh

Câu 5: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là
A. Nâng cao đời sống của nhân dân          
B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản
C. Nâng cao vai trò của gia đình              
D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số

Câu 6 : Đảng , Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là
A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước                      
B. đầu tư cho phát triển bền vững
C. Cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội            
D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước

Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước
A. tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình        
B. cũng cấp các phương tiện tránh thai
C. lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức                      
D. cung cấp các dịch vụ dân số

Câu 8: Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niêm tin, mức sống                          
B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp                        
D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần

Câu 9: Ở nước ta, thực hiện có hiệu quả chính sách dân số là nhằm mục đích nào dưới đây?
A. ổn định mọi mặt đời sống xã hội, phát triển kinh tế            
B. Đảm bảo trạt tự, an toàn xã hôi
C. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo                                            
D. Thúc đẩy sản xuất phát triển

Câu 10: Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bở vì tăng dân số
A. Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nước
B. ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nước
C. ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng                        
D. ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước

Câu 11: Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?
A. Cơn hơn cha là nhà có chức                      
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính                    
D. Đông con hơn nhiều của

Câu 12: Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số nào dưới đây, biện pháp nào tác dộng trực tiếp tới nhân thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí                                    
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên hợp quốc
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số
D. Nhà nước chủ động xây dựng và ban hành văn bản pháp luật về dân số

Câu 13: Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia đình

Câu 14: Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số                      
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số
C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số

Câu 15:Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. Thức đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ                    
B. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động                              
D. Phát triển nguồn nhân lực

Câu 16: Một trong nhưng phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. Khuyến khích người lao động tự học nâng cao trình độ      
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật
C. Khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động
D. Khuyến khích các doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm

Câu 17: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là
A. Vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị            
B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn
C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị                                          
D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng

Câu 18: Nhà nước đã thực hiện phương hướng nào dưới đây để tạo ra nhiều việc làm?
A. Tập trung phát triển thành phần kinh tế nhà nước    
B. Tập trung phát triển thành phần kinh tế tư nhân
C. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
D. Khuyến khích thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 19: Nội dung nào dưới đay đúng với tình hình việc làm hiện nay ở nước ta
A. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động                        
B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp
C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn
D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thông và thành thị

Câu 20: Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, Nhà nước ta đã có những chính sách nào dưới đây?
A. Tập trung phát triển ngành nông nghiệp      
B. Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống
C. Khuyến khích khai thác tài nguyên thiên nhiên                
D. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học

Câu 21: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng của chính sách giải quyết việc là ơ nước ta hiện nay ?
A. Khuyến khích công dân làm giàu                  
B. Mở rộng thị trường lao động
C. Đào tạo nguồn nhân lực                                
D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Câu 22: Nhà nước khuyến khích khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống của nước ta nhằm mục đích gì dưới đây?
A. Đa dạng hóa các ngành nghề                        
B. Giữ gìn truyền thống dân tộc
C. Phát huy tay nghề của người lao động          
D. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động

Câu 23: Biểu hiện nào dưới đây của huyện B là để giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương ?
A. Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh                    
B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
C. Thu gom và phân loại rác                                      
D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu

Câu 24: Để giải quyết việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp
A. Tạo ra nhiều việc làm mới                      
B. Tạo ra nhiều sản phẩm
C. Tăng thu nhập cho người lao động            
D. Bảo vệ người lao động

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây là thực hiện chính sách giải quyết việc làm?
A. Mở rộng các hình tức trợ giúp người nghèo                  
B. Mở rộng hệ thống trường lớp
C. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí                                
D. Nâng cao trình độ người lao động

Câu 26: Biện pháp nào dưới đây được nhà nước ta vân dụng để giải quyết việc làm cho người lao động trong giai đoạn này ?
A. Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên
B. Có chính sách sản xuất kinh doanh tự do tuyệt đối
C. Tăng thuế thu nhập cá nhân                                    
D. Kéo dài tuổi nghỉ hưu

Câu 27: Nhận định nào dưới đây đúng với chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay ?
A. Nguồn lao động có chát lượng cao          
B. Nguồn lao động luôn đáp ứng được yêu cầu của đất nước
C. Nguồn lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao          
D. Nguồn lao động rất dồi dào

Câu 28: Quan niệm nào dưới đây ảnh hưởng đến chính sách dân số của Đảng và nhà nước?
A. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.                    
B. Đông con hơn nhiều của.
C. Trẻ cậy cha, già cậy con.                              
D. Con hơn cha là nhà có phúc.

Câu 29: Quan niệm “ Trọng nam khinh nữ” được hiểu là
A. đề cao vai trò, tầm quan trọng của cả nam giới và nữ giới.
B. coi nhẹ, hạ thấp vai trò, vị trí của người phụ nữ.              
C. xem nhẹ, hạ thấp vai trò của người phụ nữ.
D. đề cao vai trò của nam giới, coi nhẹ và hạ thấp vai trò của người phụ nữ.

Câu 30: Gia đình sinh nhiều con sẽ khó khăn trong việc
A. nuôi dạy con cái, nâng cao địa vị xã hội.                      
B. làm kinh tế, tham gia các hoạt động xã hội.
C. xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.  
D. nuôi dạy con cái và xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.

Câu 31: Chủ đề của ngày dân số thế giới 11 - 7- 2019 ở Việt Nam là gì?
A. Việt Nam - 25 năm thực hiện Chương trình hành động Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển.
B. Việt Nam - 25 năm thực hiện Chương trình hành động nâng cao chất lượng dân số, ổn định cơ cấu dân cư.
C. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Kế hoạch hoá gia đình.
D. Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, khắc phục tình trạng suy dinh dưỡng ở tẻ em.

Câu 32: Chị K tham gia lớp tập huấn về dinh dưỡng để nuôi dạy con tốt. Chị A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số?
A. Nâng cao hiểu biết của người dân về dân số.                
B. Làm tốt công tác tuyên truyền.
C. Xã hội hóa công tác dân số.                                            
D. Kế hoạch hóa gia đình.

Câu 33: Học sinh tham gia thi tìm hiểu về giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên của trường là góp phần thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách giáo dục và đào tạo.                  
B. Chính sách dân số.
C. Chính sách giải quyết việc làm.                    
D. Chính sách văn hóa.

Câu 34: Cách đây 31 năm, lúc 6 giờ 35 phút, cậu bé người Nam Tư tên là Matej Gašpar ra đời tại thành phố Zagreb, nay là thủ đô của Croatia, và đây cũng là công dân thứ 5 tỷ của thế giới, đứng trước sự gia tăng dân số quá nhanh, vấn đề dân số làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng dân số, môi trường sinh thái và tài nguyên thiên nhiên. Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA) đã tổ chức Hội nghị Quốc tế về dân số ở thủ đô Hà Lan, tại diễn đàn Dân số thế giới này đã quyết định lấy ngày sinh của cậu bé Matej Gašpar làm “Ngày Dân số thế giới”. Đó là ngày
A. 11-7-1987          B. 7/11/1987       C. 11/7/1978             D. 7/11/1978

Câu 35: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là?
A. Bảo tồn đa dạng sinh học              
B. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
C. Nâng cao chất lượng môi trường                      
D. Bảo vệ môi trường

Câu 36: Nội dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Khai thác nhiều tài nguyên đê đẩy mạnh phát triển kinh tế          
B. Sử dụng hợp lí tài nguyên
C. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường                
D. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí chất thải

Câu 37: Một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường
B. Tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật
C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải                      
D. Bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 38: Một trong những phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là
A. Xây dựng nếp sống vệ sinh                        
B. Đẩy mạnh phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ môi trường
C. Ban hành các chính sách bảo vệ môi trường
D. Thường xuyên giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường

Câu 39: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ            
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ
D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Câu 40: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ môi trường?
A. Thu gom, phân loại, xử lí chất thỉa đúng nơi quy định            
B. Chon chất thải độc hại vào đất
C. Đốt các loại chất thải                                                                  
D. Tái chế, sử dụng các loại chất thải

Câu 41: Nhà nước quy định mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế hoặc trả tiền thuế là nhằm
A. Hạn chế sử dụng tài nguyên              
B. Sử dụng hợp lí tài nguyên
C. Tăng ngân sách nhà nước              
D. Ngăn chặn khai thác tài nguyên

Câu 42: Bảo vệ tài nguyên môi trường là trách nhiệm của
A. Đảng và nhà nước ta                        
B. Các cơ quan chức năng
C. Mọi công dân, cơ quan, tổ chức        
D. Thế hệ trẻ

Câu 43: Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường là việc làm nhằm mục đích
A. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường
B. Xử phạt các hành vi vi phạm môi trường
C. Xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường cho người dân
D. Thực hiện vai trò quản lí của Nhà nước đối với môi trường

Câu 44: Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm            
B. Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt
C. Dùng điện để đánh bắt thủy sản                          
D. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên

Câu 45: Nguyên nhân chính nào sau đây làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng ?
A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. Nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông, biển mà chưa qua xử lí.
C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 46: Trong các biện pháp dưới đây, đâu là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ?
A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Câu 47: Môi trường tự nhiên có vai trò
A. cung cấp các điều kiện sống cho con người.          
B. định hướng các hoạt động của con người.
C. quyết định sự phát triển của xã hội.        
D. cung cấp những tiện nghi, phương tiện cho con người.

Câu 48: Bảo vệ môi trường được hiểu là
A. tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất.
B. làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con người lên môi trường.
C. biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người.
D. tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối.

Câu 49: Chia tài nguyên thành 3 loại: Tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Thuộc tính của tự nhiên
B. Khả năng tái sinh
C. Môi trường hình thành
D. Công dụng

Câu 50: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là
A. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện
B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
C. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
D. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại

Câu 51:Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm
A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân
B. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập
C. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức            
D. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân

Câu 52: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta là
A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo  
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa
D. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ

Câu 53: Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội dung của phương hướng?
A. Mở rông quy mô giáo dục                                  
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục        
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục

Câu 54: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm
A. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới            
B. Mở rộng quy mô giáo dục
C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục                                      
D. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế

Câu 55: Nội dung nào dưới đay thuộc phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo nước ta?
A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế          
B. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước
C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ            
D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo

Câu 56: Phát triển giáo dục là sự nghiệp của
A. Nhà nước và của toàn dân                  
B. Đảng và Nhà nước
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo                      
D. Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 57: Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là nhằm
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo              
B. Ưu tiên đầu tiên cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục                              
D. Mở rộng quy mô giáo dục

Câu 58: Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải
A. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học  
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục                        
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục

Câu 59: Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây?
A. Mở rộng quy mô giáo dục                          
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục                  
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục

Câu 60: Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là
A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước      
B. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước
C. Chính sách xã hội cơ bản                            
D. Quốc sách hàng đầu

Câu 61: Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần vào việc
A. Thức đẩy phát triển kinh tế của đất nước          
B. Thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân
D. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của đất nước

Câu 62: Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo              
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục                        
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục

Câu 63: Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục                          
B. Mở rộng quy mô giáo dục
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo        
D. Đổi mới nội dung và phương hướng dạy học

Câu 64: Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện
A. Chu trương giáo dục toàn diện                
B. Công bằng xã hội trong giáo dục
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục                
D. Sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo

Câu 65: Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện
A. Xóa đói giảm nghèo trong giáo dục                
B. Ưu tiên đầu tư giáo dục
C. Công bằng xã hội trong giáo dục            
D. Xã hội hóa giáo dục

Câu 66: Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức các kì thi học sinh giỏi nhằm mục đích nào dưới đây
A. Thực hiện mục tiêu đào tạo nhân tài cho đất nước    
B. Phát triển tiềm năng trí tuệ của người học
C. Góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước          
D. Khuyến khích người học tham gia học tập

Câu 67: Sau ngày khai giảng, trẻ em miền núi, vùng sâu, vùng xa nô nức đến trường. Thông tin này nói đến nội dung nào trong phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo dưới đây?
A. Thực hiện công bằng trong giáo dục-đào tạo            
B. Mở rộng quy mô, hình thức dạy và học
C. Hợp tác quốc tế trong giáo dục-đào tạo                        
D. Xã hội hóa giáo dục-đào tạo

Câu 68: Do lực học trung bình nên H muốn học nghề sau khi thi THPT quốc gia. Theo em, việc làm này của H là
A. phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp.
B. không phù hợp vì cần học đại học để nâng cao trình độ.
C. không phù hợp vì muốn xin được việc làm phải có trình độ đại học.
D. phù hợp vì có học đại học ở những trường tốp dưới thì ra trường cũng thất nghiệp.

Câu 69: Gia đình bạn A thuộc hộ nghèo, do vậy bạn A đi học được Nhà nước miễn đóng học phí. Điều này thể hiện phương hướng nào trong các phương hướng cơ bản dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.                
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.    
D. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo.

Câu 70: Hiện nay có nhiều cá nhân, tập thể mua quần áo, đồ dùng học tập, thực phẩm mang tặng trẻ em nghèo miền núi. Việc làm trên thể hiện phương hướng cơ bản nào trong phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.                
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.      
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

II. Phần tự luận
Câu 1. Trình bày phương hướng cơ bản của chính sách dân số  và giải quyết việc làm?

Chính sách dân số
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục
+ Nâng cao sự hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức
Chính sách giải quyết việc làm
+ Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ
+ Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
+ Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn

Câu 2. Trình bày trách nhiệm của  công dân đối với các chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
Để  đưa nước ta từ  tình trạng là một nước kém phát triển trở  thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh, mọi người dân có cuộc sống hạnh phúc, mỗi công dân cần phải:
+ Tin tưởng và chấp hành đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa.
+ Thường xuyên nâng cao trình độ  học vấn, coi trọng việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Ra  sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học  –  kỹ  thuật hiện đại để thực hiện ước mơ làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh.
+ Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, biết phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

Câu 3. Trình bày trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường?
Để bảo vệ tài nguyên môi trường, em nhận thấy mình cần phải:
+ Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường.
+ Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ  tài nguyên môi trường ở  địa  phương.
+ Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng thời chống các hành vi ci phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây