NỘI DUNG BÀI | HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY | HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
I. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG: 1.Khái niệm: Là pp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng 1 giống để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó. 2 Mục đích: - Phát triển nhanh số lượng - Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống. |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời các câu sau (5’) + Khái niệm của nhân giống thuần chuẩn? + Mục đích? + Phương pháp? + Kết quả? - Thu lại và đưa đáp án. |
- Học sinh làm việc trên cơ sở nghiên cứu sgk và kiến thức đã biết. |
II. LAI GIỐNG: 1. Khái niệm: Là pp cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ. 2. Mục đích - Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo giống mới. - Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con. 3. Phương pháp: a. Lai kinh tế: - Là giao phối giữa cá thể đực và cá thể cái thuộc những giống thuần chủng khác nhau. - Kết quả: Tạo đàn giống nuôi lấy sản phẩm có ưu thế lai cao nhất ở F1, không dùng làm giống. b. Lai gây thành : Dùng 2 hay nhiều giống lai tạo với nhau theo những quy trình nhất định để chọn lọc và nhân lên thành giống mới. - Kết quả: Gây tạo giống mới có các đặc điểm tốt của các giống khác nhau. |
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lai giống. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trên giấy. + Khái niệm lai giống. + Mục đích. + Phương pháp. + Kết quả - Thu lại và đưa đáp án. - Cho học sinh chấm bài chéo với nhau. |
* Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả. |
4. Củng cố: - Về học bài và trả lời câu hỏi SGK. - So sánh: Nhân giống thuần chủng và lai giống vật nuôi. 5. Dặn dò: - Đọc trước 2b SGK. - Hoàn thành bài tập so sánh. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn