© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài giảng Công nghệ 11, bài 24: Cơ cấu phân phối khí.

Thứ ba - 19/12/2017 05:45
Bài giảng Công nghệ 11, bài 24: Cơ cấu phân phối khí.
I, Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần nắm được:
- Nhiệm vu,ï cấu tạo chung và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phân phối khí.
2. Kĩ năng:
- Đọc được sơ đồ nguyên lý của cơ cấu phân phối khí.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Nội dung:
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 24 trang 111 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. Nghiên cứu mô hình động cơ đốt trong.
-HS: đọc trước nội dung bài 24 trang 111 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
2, Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ Cơ cấu phân phối khí.
3, Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1, Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
  • Nhiệm vụ và phân loại cơ cấu phân phối khí.
  • Trọng tâm của bài là cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp
2, Các hoạt động dạy học:
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
  • Nêu nhiệm vụ cấu tạo của Pit-tông ?             
  • Nêu nhiệm vụ cấu tạo của Thanh truyền?        Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
  • Nêu nhiệm vụ cấu tạo của Trục khuỷu?
2.3.Đặt vấn đề:
Chúng ta đã dược biết cấu tạo chung của động cơ đốt trong gồm có 2 cơ cấu, 4 hệ thống. Vậy trong đó có 2 cơ cấu nào? Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nhiệm vụ cấu tạo của Trục khuỷu, Thanh truyền. Vậy Cơ cấu phân phối khí có cấu tạo như thế nào, hoạt động ra sao? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu bài 24 “ Cơ cấu phân phối khí”. 
 
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
GV: Ở bài 21 các em đã biết nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong. Trong một chu trình làm việc của động cơ phải trải qua 4 quá trình: Nạp, nén, cháy- dãn, nở và thải. Các cửa nạp thải đóng mở như thế nào (đúng lúc). Để đóng mở cửa nạp thải đúng lúc phải nhờ đến cơ cấu phân phối khí. Vậy nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là gì?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 24.1 trang 111SGK và đặt câu hỏi.
?  quan sát sơ đồ 24.1 trang 111SGK, em hãy cho biết có mấy loại cơ cấu phân phối khí?
? Người ta dùng  cơ cấu phân phối khí van trượt đối với loại động cơ nào ( 2 kì) ?
 
? Chi tiết nào đóng vai trò là van trượt?
? Trong cơ cấu phân phối khí dùng xupáp có mấy loại?
     GV:Treo tranh vẽ hình 24.2 SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát  hình 24.2 và đọc nội dung trong SGK.
? Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp cấu tạo gồm những chi tiết nào?
 
 
 
 
 
? Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo, xupáp đóng mở được dẫn động như thế nào?
 
 
 
 
 
 
 ? Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp đặt, xupáp được dẫn động nhờ chi tiết  nào?
 
 
? Trong động cơ 4 kì số vòng quay của trục cam bằng bao nhiêu số vòng quay của trục khuỷu? Giải thích tại sao?
 
? Quan sát hình 24.2 hãy cho biết dấu hiệu chủ yếu để phân biệt cơ cấu phân phối khí  xupáp đặt, cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo?
? So sánh ưu nhược điểm của hao loại cơ cấu phân phối khí trên ?
 ? Em hãy nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo?
? Khi trục khuỷu quay thì các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo hoạt động như thế nào?
? Tương tự các em về nhà nêu nguyên tâc hoạt động của cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp đặt?
?  Khi trục khuỷu quay thì các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo hoạt động như thế nào?
 
 
 
 
HS: Đọc mục 1 trang 111 SGK để trả lời.
 
 
 
 
 
 
HS: Học sinh quan sát sơ đồ 24.1 trang 111SGK và trả lời  câu hỏi.
HS: Trả lời câu hỏi.
 
 
HS: Đọc SGK và trả lời.
 
 
HS:  Đọc SGK và trả lời     
 
 
 
 
 
HS: Quan sát hình và đọc SGK .
 
HS: Trả lời câu hỏi.
 
 
 
 
 
 
HS: Trả lời câu hỏi.
 
 
 
 
 
 
 
 
HS: Trả lời câu hỏi .
 
 
 
 
 
 
 
 
 
HS: Trả lời câu hỏi
 
 
 
 
HS: Trả lời câu hỏi
 
 
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
 
HS: Trả lời câu hỏi
 
 
 
HS: Trả lời câu hỏi
I, Nhiệm vụ và phân loại.
1.   Nhiệm vụ:
- Đóng mở các cửa nạp thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài.
 
 
 
2.Phân loại:
-  Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp trượt.
- Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp đặt.
 - Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo.
 
 
II. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp:
1. Cấu tạo:
1)Trục cam và cam; 2)Con đội; 3)Lò xo xupáp; 4)Xupáp; 5)Nắp máy; 6)Trục khuỷu; 7)Dũa đẩy; 8)Trục cò mổ; 9)Cò mồ; 10)cặp bánh răng phân phối.
+ Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo.
- Xupáp đóng mở được dẫn động bằng một cam, con đội, đũa đẩy, cò mổ, lò xo xupáp.
- Trục cam được dẫn động nhờ trục khuỷu, nhờ cặp bánh răng phân phối.
+ Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp đặt.
- Mỗi xupáp được dẫn động bằng một cam, con đội, lò xo xupáp.
Kết luận:
- Trong động cơ 4 kì số vòng quay của trục cam bằng ½ số vòng quay trụ khuỷu.
- Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo là cơ cấu phân phối khí  mà xupáp được lắp trên nắp máy. Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp đặt là cơ cấu phân phối khí  mà xupáp được lắp trên thân máy.
2. Nguyên lý làm việc:
+ Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo.

 -Trục khuỷu quay h1
trục cam quay   h2               
con đội   =>    đũa đẩy => cò mổ. Cò mổ quay theo chiều kim đồng hồ quanh trục cò mổ xupáp nạp thải mở (lò xo) nén lại. Khi  cam thôi tác động       xupáp nạp thải đóng.
+ Cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo.
-Trục khuỷu quay h3
 
trục cam quay       h2           
con đội    =>   xupáp nạp thải mở (lò xo) nén lại.Khi  cam thôi tác động       h5      xupáp nạp thải đóng.
 IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
- Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp treo.
- Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phân phối khí  dùng xupáp đặt.
- So sánh cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hai loại cơ cấu phân phối khí trên.
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ và xem qua nội dung bài mới bài 25 “ Hệ thống bôi trơn”.
VI. Rút kinh nghiệm:
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây