© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Bài giảng Công nghệ 11, bài 32: Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong.

Thứ ba - 19/12/2017 22:26
Bài giảng Công nghệ 11, bài 32: Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong.
I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức Qua bài học HS cần nắm được:
- Phạm vi ứng dụng của động cơ đốt trong
- Nguyên tắc chung về ứng dụng của động cơ đốt trong.
2, Kĩ năng
   Nhận biết được các ứng dụng của động cơ đốt trong trong thực tế.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Phương pháp:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 32 SGK
- Đọc các tiều liệu có nội dung liên quan  tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 32 SGK.
2, Đồ dùng dạy học:
      -Tranh vẽ hình 32.1 SGK.
3, Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực và tương tác.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1, Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Vai trò vị trí của dộng đốt trong trong sản xuất và đời sống
      - Nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong.
2, Các hoạt động dạy học:
2.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày nhiệm vụ của hệ thống khởi động?
- Nêu các phương pháp khởi động động cơ?
- Nêu nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động bằng động cơ điện?                       
2.3.Đặt vấn đề:
      Hiện nay, việc sử dụng động cơ đốt trong đã trở nên phổ biến trong đời sống sản xuất, được ứng dụng trong rất nhiều ngành kinh tế ở nước ta như: giao thông vận tải, thuỷ, bộ, hàng không: trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp sản xuất, cơ khí, chế tạo máy…Sở dĩ như vậy là do động cơ đốt trong có nhiều đặc tính ưu việt hơn các loại khác. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu bài 32.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: sử dụng tranh vẽ hình 32.1 trong SGK.
?. Em hãy kể tên các nhành lĩnh vực có sư  dụng độngcơ đốt trong?
 
 
?. Động cơ đốt trong được ứng dụng nhiều nhất ở ngành nào?
?. Vì sao động cơ đốt trong được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành giao thông vận tải?.
 GV: kết luận
       Như vậy, động cơ đốt trong có vai trò hết sức quan trong trong việc tạo ra các nguồn động lực cơ khí để sử dụng ở tất cả các ngành và lĩnh vực sản xuất, tạo ra của cải vật chất phục vụ cho đời sống con người.
?. Vì sao nói độngcơ đốt tronh có vị trí quan trọng trong lĩnh vực năng lượng phục vụ phát triển kinh tế xã hội và phục vụ con người?.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H32.1 trong SGK đặt câu hỏi.
? Em hãy nêu ứng dụng của động cơ đốt trong trong thực tế sản xuất, đời sống?.
?. Ngoài ứng dụng trên em hãy kể tên các phương tiện, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong mà em biết?
 
GV: Động cơ đốt trong khi làm việc sinh ra một năng lượng trên trục khuỷu là mômen quay. Vậy để sử dụng năng lượng này cho các máy móc thiết bị khác ta phải làm như thế nào?
?. Động cơ đốt trong thường sử dụng là loại động cơ nào?
?. Em hiểu thế nào là máy công tác?.
 
 
?. Em hãy lấy ví dụ về máy công tác?.
 
?. Hệ thống truyền lực là gì?
GV: Cấu tạo của HTTL rất đa dạng, phụ thuộc vào nhiệm vụ và điều kiện làm việc của MCT.
?. Trong thực tế thì em đã thấy những hệ thống truyền lực nào?.
 
 
GV: Để thay đổi tốc độ của MCT theo yêu cầu người ta sử dụng hộp số trong hệ thống truyền lực.
GV: Để động cơ đốt trong làm việc thì ĐCĐT, HTTL, MCT phải là 1 tổ hợp thống nhất. Vây:
?. Khi sử dụng ĐCĐT làm nguồn động lực cho MCT cần tuân theo các nguyên tắc nào?
?. Tốc độ MCT bằng tốc độ ĐCĐT khi nào?
 
GV: Lấy ví dụ cụ thể về tốc độ MCT nhỏ hơn hoặc lớn hơn ĐCĐT.
?. Khi chọn ĐCĐT để kéo các MCT phải chọn ĐCĐT có công suất thoả mãn điều kiện nào?.
?. Trong đó NCT, NĐC, NTT, K là gì?

 
- HS: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, quân sự, an ninh, quốc phòng, giao thông vận tải.
- HS: Ngành giao thông vận tải
 
- Động cơ đốt trong  là nguồn lực duy nhất của các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng và khoảng cách khá lớn.
- HS: Nghe giáo viên giảng và ghi lại kết luận.
 
 
 
 
- HS: ==> công suất do động cơ đốt trong phát ra chiếm tỉ trọng lớn trong tổng công suất của các thiết bị động lực do mọi nguồn năng lượng tạo ra.
 
 
- HS: Quan sát hình 32.1 SGK để trả lời câu hỏi.
 
- HS: Máy tưới, xay sát, máy cày, máy cắt cỏ…
 
 
 
- HS: Để sử  dụng năng lượng của ĐCĐT cấp cho các máy cônh tác phải qua một bộ phận trung gian là hệ thống truyền lực.
 
 
- HS: Động cơ xăng, điejen.
 
- HS: Máy công tác là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ nào đó.
 
 
 
- HS: Bộ phận trung gian để truyền lực từ  động cơ tới máy công tác.
 
- HS: Ở xe máy => Bánh răng -  xích truyền động; máy tưới => bugi – đai truyền, ô tô => trục các đăng.
 
 
 
- HS: Lắng nghe và tự ghi lời giảng của GV
 
- HS: tốc độ quay, công suất, cách truyền lực.
 
- HS: Khi trục khuỷu ĐCĐT nối trực tiếp với trục MCT qua khớp nổi.
 
- HS: NĐC = (NCT + NTT).K
 
- HS: Đọc SGK để trả lời.
I/ Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong:
1. Vai trò:
- ĐCĐT là nguồn lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, quân sự, an ninh, quốc phòng, giao thông vận tải…=>ĐCĐT dùng làm nguồn độc lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng và với khoảng cách khá lớn: Máy bay, tàu thuỷ, ôtô…
 
 
 
 
 
2. Vị trí:
- Năng lượng? => công suất do ĐCĐT phát ra chiếm 90% tổng công suất của các thiết bị động lượng do mọi nguồn năng lượng tạo ra.
 
 
 
 
 
 
 
II/ Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT:
1. Sơ đồ ứng dụng:

 
 
h1

 
- ĐCĐT thường được sử dụng là động cơ xăng và động cơ điejen.
- MCT là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ nào đó.
 
- VD: Bánh xe chủ động của ô tô, xe máy, chân vịt, tàu thuỷ, cánh quạt máy bay, máy bơm nước, máy phát điện…
- HTTL là bộ phận trung gian để truyền lực từ động cơ tới MCT.

 
 
2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT:
 

* Nguyên tắc về tốc độ quay.
- Tốc độ MCT = Tốc độ ĐCĐT => Nối trực tiếp qua khớp nối.
 
- Tốc độ MCT ≠ Tốc độ ĐCĐT => nối gián tiếp qua hộp số, đai, sích truyền động.
* Nguyên tắc về công suất
Thoả mãn diều kiện:
NĐC = (NCT  + NTT).K
Trong đó:
NĐC: là công suất ĐCĐT
Nct: là công suất MCT
NTT: là tổn thất công suất của HTTL
K: là hệ số dự trữ (= 1,05 ÷ 1,5)
            IV/ Tổng kết:
Câu 1: Dựa vào sơ đồ ứng dụng      h2    làm việc bình thường?
 
  1. Công suất MCT = công suất ĐCĐT
  2. Công suất MCT < công suất ĐCĐT
  3. Công suất ĐCĐT > công suất ĐCĐT
  4. Công suất MCT ≤ công suất ĐCĐT>
Đáp án B Công suất MCT < công suất ĐCĐT vì dựa vào nguyên tắc về công suất thì NĐC = (NCT + NTT).K. Nên để hệ thống làm việc thì công suất MCT < công suất ĐCĐT
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  1. Không có HTTL tốc độ của ĐCĐT = Tốc độ MCT
  2. Không có HTTL tốc độ của ĐCĐT > Tốc độ MCT
  3. Khônh có HTTL tốc độ của ĐCTT < Tốc độ MCT
Đáp án A, vị trí theo nguyên tắc về tốc độ quay thì tốc độ ĐCĐT = Tốc dộ  MCT khi truyền trực tiếp ĐCĐT với MCT qua khớp nmối, không dùng HTTL.
            V/ Dặn dò:
            Các em về học bài cũ và ôn tập tuần sau kiểm tra 1 tiết.
            VI/ Rút kinh nghiệm:
            - Nội dung đầy đủ
            - Vai trò vị trí chỉ khẳng định không ghi dài dòng, (SGK)
            - Nguyên tắc về tốc độ: trường hợp nào tốc độ nhỏ, lớn, bằng?
            - Nguyên tắc công suất      =>     K.(1,05 ÷ 1,5)
                                                        =>     - chọn đ/đ cơ phù hợp - không nhỏ hơn?
                                                                                                - không lớn hơn?
            - Phương pháp: chưa tìm ra một phương pháp giảng dạy
            - Ứng dụng rút ra cái chung:         =>    Đường bộ
                                                                   =>   Đường thuỷ
                                                                   =>   Lĩnh vực sản xuất
            - Liên hệ thực tế về công suất. Xe máy CS 110 => 160Km/h
            - Nhưng thực tế không đạt được 160km/h => tổn hao…
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây