TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
10 phút | _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào? + Thức ăn được chia thành mấy loại? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit? + Thế nào là thức ăn thô? _ Giáo viên treo bảng, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chỗ trống. |
_ Học sinh đọc và trả lời: => Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại. => Được chia thành 3 loại: + Thức ăn giàu prôtêin. + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn thô. => Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%. => Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%. => Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%. _ Nhóm thảo luận và điền vào bảng. |
I. Phân loại thức ăn: Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: _ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. _ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. _ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. |
Tên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu ( %) | Phân loại | |
Bột cá Hạ Long Đậu tương (đậu nành) (hạt) Khô dầu lạc (đậu phộng) Hạt ngô (bắp) vàng Rơm lúa |
46% prôtêin 36% prôtêin 40% prôtêin 8,9% prôtêin và 69% gluxit > 30% xơ |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
|
_ Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. |
_ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. |
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
8 phút | _ Giáo viên treo tranh hình 68, nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi: + Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá. + Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin? _ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. + Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? _ Giáo viên ghi bảng. |
_ Nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. => Tên các phương pháp sản xuất thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá. + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. => Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin). => Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi. => Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời _ Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4). => Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%... _ Học sinh ghi bài. |
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Có các phương pháp như: _ Chế biến sản phẩm nghề cá. _ Nuôi giun đất. _ Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. |
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
9 phút | _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK. |
_ Học sinh đọc. _ Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập. |
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. _ Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. |
Phương pháp sản xuất | Kí hiệu | ||
Thức ăn giàu gluxit Thức ăn thô xanh |
a b |
||
+ Vậy 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết về mô hình VAC không? _ Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương thực… để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng. + Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? + Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. |
=> Không. => Học sinh trả lời. _ Học sinh lắng nghe. => Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng. _ Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn