TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
6 phút | _Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 112. _ Giáo viên đem những nguyên liệu, dụng cụ ra giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hôm nay. _ Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi những dụng cụ và nguyên liệu làm thực hành vào tập. Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 113. + Để thực hành bài này ta cần những nguyên liệu và dụng cụ nào? _ Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm thực hành ở bài 42. _ Giáo viên giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hôm nay. _ Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi mẫu vật và nguyên liệu làm thực hành vào tập. |
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời: _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: _ Học sinh trả lời dựa vào mục I. _ Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài. |
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Nguyên liệu: Bột ngô (hoặc bột gạo, khoai, sắn), bánh men rượu, nước sạch. _ Dụng cụ: chậu nước, vải, ni lông sạch, cối sứ, cân. _ Mẫu thức ăn: + Thức ăn ủ xanh (lấy từ hầm hoặc hố ủ xanh). + Thức ăn tinh ủ men rượu sau 24 giờ. _ Dụng cụ: bát (chén) sứ có đường kính 10cm, panh gắp, đũa thủy tinh, giấy đo pH. |
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
7 phút | _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình và hướng dẫn học sinh làm thực hành. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem. _ Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh ghi bài và tập. |
_ Học sinh nghiên cứu thông tin. _ Học sinh quan sát. _ 1 học sinh đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thực hành của giáo viên. _ Học sinh khác làm lại cho các bạn quan sát. _ Học sinh chú ý lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. |
II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men rượu. _ Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. _ Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. _ Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. _ Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ẩm, ấm trong 24 giờ. |
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung | ||||
10 phút | _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình, hướng dẫn học sinh làm thực hành và đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh theo bảng 7. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem và tự đánh giá mẫu thức ăn của mình. _ Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh ghi bài và tập. |
_ Học sinh nghiên cứu thông tin. _ Học sinh quan sát. _ 1 học sinh đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thực hành của giáo viên. _ Học sinh khác làm lại cho các bạn quan sát và xác định chất lượng mẫu thức ăn của mình dựa theo bảng 7. _ Học sinh chú ý lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. |
III. Qui trình thực hành: 1. Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh: _ Bước 1:Lấy mẫu thức ăn ủ xanh vào bát sứ. _ Bước 2: Quan sát màu sắc thức ăn. _ Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn. _ Bước 4: Đo độ pH của thức ăn ủ xanh. 2. Quy trình đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu: _ Bước 1: Lấy thức ăn đã được ủ, sờ tay vào thức ăn để cảm nhận nhiệt độ và độ ẩm của thức ăn. _ Bước 2: Quan sát màu sắc của thức ăn ủ men. _ Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn ủ men. |
||||
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||||||
Tốt | Trung bình | Xấu | |||||
Màu sắc Mùi Độ pH |
Vàng xanh Thơm < 4 |
Vàng lẫn xám Thơm 4 - 5 |
Đen Khó chịu > 5 |
||||
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình, sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh làm thực hành và biết đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu theo bảng 8. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem và tự đánh giá mẫu thức ăn của mình. _ Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh ghi bài vào tập. |
_ 1 học sinh đọc, sau đó quan sát sự hướng dẫn của giáo viên. _ 1 học sinh làm lại các bước và tự đánh giá mẫu thức ăn của mình. _ Học sinh chú ý lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. |
||||||
Chỉ tiêu đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá | ||||||
Tốt | Trung bình | xấu | |||||
Nhiệt độ | Ấm (khoảng 300C) | Ấm | Lạnh | ||||
Độ ẩm | Đủ ẩm (nắm thành nắm được) | Hơi nhão hoặc hơi khô | Quá nhão hoặc quá khô | ||||
Màu sắc | Có nhiều mảnh trắng trên mặt khối thức ăn | Ít đám mốc trắng | Màu của thức ăn không thay đổi | ||||
Mùi | Thơm rượu nếp | Có mùi thơm | Không thơm hoặc có mùi khó chịu |
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
17 phút | _ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành theo quy trình. _ Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp. _ Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu. |
_ Các nhóm thực hành. _ Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. _ Học sinh nộp bài thu hoạch cho giáo viên. |
III. Thực hành: |
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
Tốt | Trung bình | Xấu | |
Màu sắc Mùi Độ pH |
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
Tốt | Trung bình | Xấu | |
Nhiệt độ Độ ẩm Màu sắc Mùi |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn