ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2
MÔN ĐỊA LÍ 11
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
- Quần đảo nằm ở Đông Á.
- Trải dài theo hình vòng cung( 3800km) trên Thái Bình Dương
- Gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu & hàng nghìn đảo nhỏ.
2. Đặc điểm tự nhiên:
+ Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ, đất tốt.
+ Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều
- Bắc: ôn đới
- Nam: cận nhiệt
+ Sông, biển: - ngắn, dốc → phát triển thuỷ điện.
+ Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh → xây dựng cảng biển.
+ Khoáng sản: nghèo( than đá, đồng,...)
+ Thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần,...
II. Dân cư:
1. Dân số:
- Đông dân, dân tập trung ở đồng bằng, ven biển.
- Tốc độ gia tăng dân số chậm và giảm dần.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,1% (2005).
- Dân số già, tuổi thọ trung bình cao.
- Lao động cần cù, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
- Chú trọng đầu tư giáo dục.
III. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Giai đoạn 1950 - 1973:
a. Tình hình:
- Nền kinh tế khôi phục nhanh chóng & phát triển đạt bước nhảy vọt "thần kỳ".
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao.
b. Nguyên nhân:
- Chú trọng, HĐH, tăng vốn, áp dụng với kĩ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt.
- Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.
2. Giai đoạn từ năm 1973 - nay
- Từ năm 1973 - 1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng năng lượng.
- Từ năm 1986 - 1990: khôi phục, tăng 5,3% do điều chỉnh chiến lược kinh tế.
- Từ năm 1991 - 2001: nền kinh tế tăng trưởng nhưng không ổn định.
- Hiện nay: đứng thứ 2 trên TG về kinh tế, KH - KT và tài chính.
CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ.
I. Các ngành kinh tế:
1. Công nghiệp:
a. Đặc điểm:
- Đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao trên TG và sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử.
b. Các ngành công nghiệp chính:
- Công nghiệp chế tạo (40% CN xuất khẩu): Tàu biển, ô tô, xe gắn máy
- Sản xuất điện tử( là ngành mũi nhọn của Nhật Bản): Sản phẩm tin học, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, Rô bốt
- Xây dựng và công trình công cộng: công trình giao thông, công nghiệp
- Dệt: sợi, vải các loại
c. Phân bố:
- Mức độ tập trung cao trên đảo Hônsu.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung yếu ở ven biển, Thái Bình Dương
2. Dịch vụ:
- Là khu vực KT quan trọng, chiếm 68 % giá trị GDP (2004)
- Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sức to lớn
- Đứng thứ 4 trên TG về thương mại ( sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc)
- Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả nước phát triển và đang phát triển ở khắp châu lục: Hoa Kì, TQ, EU, Đông Nam Á,...
- Ngành GTVT có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 trên TG.
- Là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.
3. Nông nghiệp:
- Giữ vai trò thứ yếu (1% GDP)
- Diện tích đất nông nghiệp bị hạn chế( 14%)
- Phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại
- Đánh bắt nuôi trông thuỷ-hải sản được chú trọng phát triển.
- Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá, dâu tằm,...
- Chăn nuôi: tương đối phát triển: nuôi bò, lợn, gà... theo hình thức trang trại
- Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm, cua.
- Nuôi trông hải sản: tôm, ốc, ngọc trai...
II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn:
Vùng KT |
Đặc điểm chung |
Trung tâm công nghiệp |
Hôn-su |
Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất với các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại |
Tô-ki-ô, Iôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Côbê, Kiôtô,… |
Kiu-xiu |
Phát triển công nghiệp nặng, nhất là khai thác than và luyện thép do có nguồn nguyên liệu và vị trí thuận lợi trong nhập nguyên nhiên liệu. |
Phucuôca, Nagaxaki… |
Xi-cô-cư |
Phát triên công nghiệp khai thác quặng đồng, nông nghiệp. |
Côchi |
Hô-cai-đô |
Phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác. |
Xappôrô, Murôan, Cusirô,… |
Bài 2: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
TỰ NHIÊN - DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Diện tích: 9,5 triệu km2, lớn thứ 4 TG
- Nằm ở Đông Á; 200 B – 530 B; 730 Đ – 1350 Đ
- Giáp với 14 nước, đường bờ biển dài 9000km, mở rộng ra Thái Bình Dương
- 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố thuộc trung ương
- 2 đặc khu hành chính
*Đánh giá:
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng → phát triển kinh tế đa ngành.
- Mở rộng giao lưu phát triển kinh tế
- Khó khăn quản lí đất nước
- Thiên tai
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
Yếu tố |
Miền Tây |
Miền Đông |
Đánh giá |
Địa hình |
Nhiều núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa; hoang mạc và bán hoang mạc. |
Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mở |
Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp.
Khó khăn: giao thông Đông - Tây |
Khí hậu |
Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít |
Từ Nam → Bắc: cận nhiệt gió mùa chuyển sang ôn đới gió mùa |
Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phân hóa cảnh quang đa dạng. |
Sông ngòi |
Nơi bắt nguồn của các hệ thống sông lớn |
Nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang... |
Có điều kiện phát triển thủy điện, có giá trị về giao thông, du lịch, thủy sản |
Khoáng sản |
Nổi tiếng về kim loại màu: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng... |
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt... |
Có điều kiện phát triển công nghiệp |
III. Dân cư & xã hội:
1. Dân cư:
- Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.
- Nhiều thành phần dân tộc hơn 50 dân tộc, 90% là dân tộc Hán
- Tỉ suất gia tăng dân số giảm
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ở miền Đông, đồng bằng, ven biển và các thành phố lớn
+ Thưa thớt ở miền Tây
2. Xã hội:
- Đầu tư cho phát triển giáo dục, tỉ lệ người biết chữ đạt gần 90% (2005).
- Lao động cần cù, sáng tạo và nguồn nhân lực dồi dào ngày càng có chất lượng.
- Có nền văn minh lâu đời:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: vạn lí trường thành...
- Nhiều phát minh: la bàn, chữ viết... → Phát triển KT - XH, đặc biệt là du lịch.
KINH TẾ
I. Khái quát:
- Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất thế giới ( trung bình trên 8%/năm)
- Tổng sản phẩm trong nước cao
- Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng
II. Các ngành KT
1. Công nghiệp:
a. Chiến lược phát triển:
- Chuyển đổi cơ chế quản lí từ nền KT chỉ huy sang KT thị trường
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư công nghệ.
- Chủ động đầu tư hiện đại hóa trong thị trường và chú ý phát triển ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp.
b) Thành tựu:
- Cơ cấu ngành đa dạng:
+ CN truyền thống (CN khai thác, CN luyện kim, CNSX hàng tiêu dùng...)
+ CN hiện đại: chế tạo máy, điện tử, sx ôtô, xây dựng.
- Năm 1994, chính sách CN mới tập trung vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sx ô tô và xây dựng.
- Chú trọng phát triển các ngành CN kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, sx máy móc tự động.
- Sản lượng một số sản phẩm CN đứng hàng đầu TG: than, thép, xi măng, phân đạm.
- Phân bố: Các trung tâm CN lớn tập trung chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải và hiện nay đang có xu hướng mở rộng sang miền Tây.
2. Nông nghiệp:
a. Biện pháp:
- Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
- Cải tạo, xây dựng mới đương giao thông, hệ thống thủy lợi phòng chống khô hạn và lũ lụt
- Đưa kĩ thuật vào sản xuất, phổ biến giống mới
- Miễn thuế nông nghiệp
b. Thành tựu:
- Một số loại có sản lượng đứng hàng đầu TG: lương thực, bông, thịt lợn.
- Ngành trổng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi.
- Nông sản phong phú: lúa gạo, mía, chè, bông,...
- Bình quân lương thực theo đầu người thấp.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở miền Đông, miền Tây
+ Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường.
+ Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, chè, mía, bông.
BÀI 3: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
I. TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
a. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Ô-xtray-li-a
b. Lãnh thổ:
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo.
* Ý nghĩa: ĐNÁ có vị trí địa-chính quan trọng
2. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện |
ĐNA lục địa |
ĐNA biển đảo |
Địa hình |
- Bị chia cắt mạnh
- Hướng núi: TB – ĐN, B – N
- Đồng bằng tập trung ven biển |
- Ít đồng bằng
- Nhiều đồi núi và núi lửa
- Nhiều đảo và quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ ngắn, dốc |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt đới gió mùa và xích đạo |
Sông ngòi |
- Mạng lưới dày đặc |
- Có nhiều sông lớn( s. Mê Công,...) - Sông nhỏ, ngắn, dốc |
Đất |
- Màu mỡ, phù sa, feralit |
- Màu mỡ |
Khoáng sản |
- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than… |
- Dầu mỏ, than, đồng… |
Sinh vật |
- Đa dạng: rừng nhiệt đới ẩm |
- Rừng xích đạo, sinh vật biển phong phú. |
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
a. Thuận lợi:
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.
- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
- Phát triển du lịch
b. Khó khăn:
- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
- Suy giảm rừng, xói mòn đất…
c. Biện pháp:
- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Phòng chống, khắc phục thiên tai.
II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Dân số đông, mật độ dân số cao.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên khá cao nhưng đang suy giảm.
- Cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động > 50%.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung chủ yếu ở đồng bằng châu thổ cao, ven biển, các côn sông lớn và mốt số vùng đất đỏ badan.
2. Xã hội
- Các quốc gia có nhiều dân tộc, nhiều tôn giáo
- Nền văn hóa đa dạng
- Sinh hoạt, văn hóa có nhiều nét tương đồng.
- Thuận lợi giao lưu, hợp tác và phát triển