© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề cương ôn thi học kì 2, môn Địa Lí 10

Thứ tư - 01/07/2020 04:50
Đề cương ôn thi học kì 2, môn Địa Lí 10
Đề cương ôn thi học kì 2, môn Địa Lí 10, chương trình rút gọn do dịch Covid 19 theo sự hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo.
I. Trắc nghiệm:
1. Vai trò của ngành CN năng lượng?
+ Là ngành KT quan trọng, cơ bản.
+ Là tiên đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
+ Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.

2. Đặc điểm của điểm CN, khu CN, trung tâm CN?
a. Điểm công nghiệp: Là hình thức tổ chức công nghiệp đơn giản nhất.
- Đồng nhất với 1 điểm dân cư.
- Gồm 1-2 xí nghiệp phân bố đơn lẻ.
- Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
- CN nằm gần vùng nguyên liệu, nhiên liệu hoặc nguyên liệu nông sản.

b. Khu công nghiệp tập trung (KCN): gắn liền với CN hoá
- Có ranh giới rõ ràng, có vị trí địa lí thuận lợi
- Tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp có khả năng họp tác sản xuất cao.
- Sản xuất các sản phẩm vừa tiêu dùng vừa xuất khẩu.
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ.

c. Trung tâm công nghiệp: có trình độ cao
- Gắn liền với đô thị vừa và lớn, vị trí địa lí thuận lợi.
- Quy mô lớn, nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, nhiều ngành khác nhau.
- Có các xí nghiệp nòng cốt và xí nghiệp dịch vụ bổ trợ, liên hệ chặt chẽ với nhau.

3. Sự phân bố ngành CN điện tử - tin học, sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm?
- CN điện tử - tin học: Các nước đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU...
- CN sản xuất hàng tiêu dùng: Ở các nước đang phát triển
- CN chế biến thực phẩm: ở mọi quốc gia trên thế giới

4. Phân biệt điểm CN, khu CN, trung tâm CN?
- Điểm công nghiệp: có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống, quy mô nhỏ
- Khu công nghiệp có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống
- Trung tâm công nghiệp: thường gắn với các đô thị vừa và lớn, có thể bao gồm các khu công nghiệp và điểm công nghiệp.

5. Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố một số ngành CN?
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn vị trí, xây dựng nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất. Ảnh hưởng đến cơ cấu ngành CN.
- Tự nhiên:
+ Khoáng sản: ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp, công nghiệp.
+ Khí hậu, nước: ảnh hưởng đến phân bố, phát triển một số ngành công nghiệp.
+ Đất, rừng, biến: ảnh hưởng đến cơ cấu, phân bố công nghiệp.
- Kinh tế - xã hội:
+Dân cư, lao động: ảnh hưởng đến cơ cấu, các ngành KT
+Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: làm thay đổi quy luật phân bố CN
+Thị trường: ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, hướng chuyên môn hóa. 
+Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật: ảnh hưởng đến phân bố, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng.
+ Đường lối, chính sách: thúc đẩy công nghiệp phát triển.

6. Cơ cấu ngành dịch vụ?
Cơ cấu là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải, vật chất phục vụ cho nhu cầu đời sống và sản xuất.
- Dịch vụ kinh doanh (sx): giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính và bảo hiểm
- Dịch vụ tiêu dùng: du lịch; buôn bán, bán lẻ; dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao)
- Dịch vụ công: hành chính công và hoạt động tập thể.

7. Ưu, nhược điểm ngành đường ô tô, đường sắt, đường hàng không?
a. Đường sắt:
- Ưu điểm:
+ Chở hàng nặng, đi xa.
+ Tốc độ nhanh, giá rẻ.
+ Tiêu hao năng lượng thấp và ít gây ô nhiễm môi trường.
Nhược điểm:
+ Tuyến có sẵn, kém cơ động.
+ Vốn lớn, nhiều lao động.

b. Đường ô tô:
- Ưu điểm:
+ Tính cơ động, linh hoạt, thích hợp với mọi điều kiện địa hình.
+ Có hiệu quả cao trên các quãng đường ngắn và trung bình.
+ Đáp ứng các nhu cầu vận tải đa dạng.
+ Phối họp với các nhiều loại hình GTVT khác.
- Nhược điểm:
+ Khối lượng vận chuyển nhỏ
+ Sử dụng nhiều nhiên liệu
+ Gây nhiều tai nạn, ô nhiễm môi trường.

c. Đường hàng không:
- Ưu điểm: Tốc độ vận chuyển khá cao, thời gian vận chuyển ngắn.
- Nhược điểm:
+ Cước phí vận tải cao, quy trình quản lí khắt khe, yêu cầu đối tượng chuyên chở ngặt nghèo...
+ Vốn đầu tư lớn, vận chuyển hạn chế ở một số mặt hàng và khối lượng.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
                            
8. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ.
- Quy mô, cơ cấu dân số: Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư: Mạng lưới dịch vụ
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán: Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ.
- Mức sống và thu nhập thực tế: Sức mua và nhu cầu dịch vụ. Ví dụ mức sống cao thì sức mua tăng...
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch: Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.

9. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT?
- Vị trí địa lý: Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
- Địa hình: Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
- Khí hậu và thời tiết: có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.

10. Đặc điểm của ngành GTVT?
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn
- Tiêu chí:
+ Khối lượng vận chuyển (tức số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển)
+ Khối lượng luân chuyển (người.km và tấn.km) = KL vận chuyển X Cự li vận chuyển TB
+ Cự li vận chuyển trung bình (bằng km)= (KL luân chuyển / KL vận chuyển)

11. Giải thích được sự phát triển ngành GTVT ở một số nơi trên thế giới?

II. Tự luận:
1. Vai trò, đặc điểm của ngành CN và ngành CN điện tử - tin học? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN?
Vai trò, đặc điểm của ngành CN
* Vai trò:
- Sản xuất ra của cải vật chất lớn => vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân.
- Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, tư liệu sản xuất =>Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Củng cố an ninh quốc phòng.
- Khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Giảm chênh lệch vùng miền.
- Mở rộng sx, tạo việc làm, tăng thu nhập nâng cao đời sống XH.
* Đặc điểm:
a. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn:
- Giai đoạn tác động vào đối tượng, lao động và giai đoạn chế biến các nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
b. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ:
- Tập trung tư liệu sản xuất, nhân công => sản phẩm trên một diện tích nhất định.
c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Chuyên môn hoá, liên hợp hoá, hợp tác hoá.
- Phân loại:
+ Dựa vào tính chất tác động đên đối tượng lao động: CN khai thác, CN chế biến
+ Dựa vào công cụ KT: CN nặng (nhóm A), CN nhẹ (nhóm B)
* Vai trò, đặc điểm của CN điện tử tin học:
- Vai trò:
+ Là ngành KT trẻ
+ Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước
+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Ít gây ô nhiễm môi trường
+ Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước
+ Không chiếm diện tích rộng
+ Có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
- Phân bố: Các nước đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU 
* Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn vị trí, xây dựng nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất. Ảnh hưởng đến cơ cấu ngành CN.
- Tự nhiên:
+ Khoáng sản: ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp, công nghiệp.
+ Khí hậu, nước: ảnh hưởng đến phân bố, phát triển, một số ngành công nghiệp.
+ Đất, rừng, biển: ảnh hưởng đến cơ cấu, phân bố công nghiệp.
- Kinh tế - xã hội:
+ Dân cư, lao động: ảnh hưởng đến cơ cấu, các ngành KT
+ Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: làm thay đổi quy luật phân bố CN
+ Thị trường: ảnh hưởng đến phân bổ sản xuất, hướng chuyên môn hóa.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật: ảnh hưởng đến phân bố, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng.
+ Đường lối, chính sách: thúc đẩy công nghiệp phát triển.

2. Nhân dạng biểu đồ và nhận xét bảng số liệu. Giải thích các vấn đề liên quan tới bảng số liệu?

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây