© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Địa lí 8, bài 16: Đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á.

Thứ tư - 03/01/2018 21:29
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Địa lí 8, bài 16: Đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á.
1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
 
Câu hỏi: Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990-1996; 1998-2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (Mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 30%).
 
 h 16.1
Hình 16.1. Lược đồ phân bố nông nghiệp - công nghiệp của Đông Nam Á

- Giai đoạn 1990-1996: mức tăng trưởng kinh tế của các nước không đổi.
- Những nước có mức tăng trưởng kinh tế đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.
- Những nước có mức tăng trường kinh tế không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
- Năm 1998, những nước có nền kinh tế phát triển kém hơn năm trước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
- Những nước có mức tăng trưởng kinh tế giảm nhưng không lớn lắm: Việt Nam, Xin-ga-po.
- Năm 1990-2000: Nước đạt mức tăng trưởng kinh tế dưới 6%: In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan.
Nước đạt mức tăng trưởng kinh tế trên 6%: Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po.
- Mức tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á giảm do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính năm 1997 tại Thái Lan.
 
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi
 
Câu hỏi: Dựa vào bàng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
 
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á (%) từ năm 1980 đến năm 2000:
 
Quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Cam-pu-chia Giảm 18,5% Tăng 9,3% Tăng 9,2%
Lào Giảm 8,3% Tăng 8,3% Không tăng, giảm
Phi-líp-pin Giảm 9,1% Giảm 7,7% Tăng 16,8%
Thái Lan Giảm 12,7% Tăng 11,3% Tăng 1,4%
 
So sánh số liệu các khu vực kinh tế của 4 nước trong các năm 1980-2000 cho thấy cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến rõ rệt, phần đóng góp của nông nghiệp vào GDP giảm trong khi công nghiệp, dịch vụ tăng (Cam-pu-chia, Thái Lan).
 
Câu hỏi: Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
- Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
 
- Cây lương thực: lúa gạo phân bố ở các vùng đồng bằng châu thổ, ven biển.
- Cây công nghiệp: (cao su, cà phê, mía...) tập trung trên các cao nguyên.
- Phân bố các ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp luyện kim: Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a. Các trung tâm công nghiệp phân bố gần biển do có nguyên liệu hoặc thuận tiện trong việc xuất, nhập nguyên liệu.
+ Chế tạo máy: ở hầu hết các quốc gia, phân bố chủ yếu gần biển, gần hải cảng, dễ dàng xuất, nhập nguyên liệu hay sản phẩm đã được chế biến.
+ Hóa chất, lọc dầu: ở bán đào Mã Lai, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây. Nơi có nhiều mỏ dầu lớn, dễ khai thác, vận chuyên, xuất khẩu.
+ Công nghiệp thực phẩm: phát triển ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu hỏi: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
 
Một trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển bền vững của các quốc gia ngày nay là việc bảo vệ môi trường, tài nguyên. Các quốc gia Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức. Trong quá trình phát triển kinh tế, nhiều nước đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, biến đổi, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực, nhiều cánh rừng, tài nguyên khoáng sản bị khai thác kiệt quệ, nguồn nước, nguồn không khí bị ô nhiễm nặng bởi các chất thải công nghiệp.
 
Câu hỏi: Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vục này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
 
- Tính tỉ lệ sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á so với châu Á và thế giới.
-  Tỉ lệ sản lượng lúa so với thế giới: h1
 
Tương tự, của châu Á so với thế giới:
- Lúa của Đông Nam Á chiếm 36,7% của châu Á và 26,2% của thế giới.
- Cà phê của Đông Nam Á chiếm 77,7% của châu Á và 19,2% của thế giới.
- Cà phê của châu Á so với thế giới là 24,6%.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây