© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 (Đề số 5)

Thứ ba - 27/09/2016 21:34
Câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 (Đề số 5), có đáp án
1. Có 3 lọ không nhãn chứa 3 khí riêng biệt là propan, propilen, propin. Đe nhận biết mỗi khí có trong bình ta lần lượt dùng các thuốc thử theo thứ tự đã cho nào sau đây:
 
A. HBr và dung dịch AgNO3/NH3
B. Dung dịch NaOH, nước vôi trong
C. Dung dịch AgNO3/NH3, nước brom
D. Tất cả đều đúng
 
2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 (không kể đồng phân quang học) là
 
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
 
3. Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
 
A. Metan, etilen, xiclopropan.
B. Etilen, đivinyl, axetilen.
C. Propan, propin, etilen.
D. Khí cacbonic, metan, axetilen.
 
4. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thề tích của khí metan trong hỗn hợp là
 
A. 25,0%
B. 50,0%.
C. 60,0%.
D. 37,5%.
 
5. Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl là
 
A. 2 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 5
 
6. Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?
 
A. là hiđro cacbon chỉ chứa liên kết đon C-C
B. là họp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết đơn C-C
C. là hidro cacbon không thề chứa liên kết đôi C=C
D. là hợp chất hữu cơ gồm C và H
 
7. Khi cho isopentan tác dụng với (theo tỉ lệ mol 1:1) có ánh sáng khuếch tán, số sản phẩm thu được là
 
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
 
8. Ankan A có chứa 16,28% khối lượng hiđro trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là
 
A.3
B. 4
C. 5
D. 6
 
9. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng cách nào sau đây?
 
A. Nung natriaxetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
B. Phân huỷ hợp chất hữu cơ
C. Tổng hợp cacbon và hiđro
D. Crackinh butan
 
10. Hỗn hợp X gồm hai ankan liên tiếp có tỉ khối hơi so với hiđro là 24,8. Công thức phân tử của hai ankan là
 
A. C2H6 và C3H8
B. C3H8 và C4H10
C. C4H10 và C2H6
D. C4H10 và C5H12
 
11. Chất làm mất màu dung dịch brom là
 
A. xiclopentan
B. propan
C. metylxiclopropan
D. 2-metylpropan
 
12 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 xicloankan, thu được 21,12 gam CCl và 10,08 gam H2O. số mol ankan có trong X và giá trị của m là
 
A. 0,08 mol và 6,88 gam
B. 0,06mol và 6,96 gam
C. 0,12 mol và 6,96 gam
D. 0,08 mol và 6,68 gam
 
13. Nhận xét nào không đúng khi nói về tính chất vật lí của ankan?
 
A. Tan nhiều trong nước
B. Là những dung môi không phân cực
C. Là chất không màu
D. Ankan nhẹ hơn nước
 
14. Mono xicloankan có công thức chung là
 
A. CnH2n (n lớn hơn 3)
B. CnH2n(n bé hơn hoặc bằng 2)
C. CnH2n (n lớn hơn 3)
D. CnH2n-2 (n lớn hơn 3)
 
15. Trong các khẳng định sau khẳng định nào là đúng?
 
A. Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo
B. Ankan mà phân tử chỉ chứa C bậc I và c bậc II là ankan không phân nhánh
C. Ankan có thể có cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng
D. Cả A và B đều đúng
 
16. Nhận xét nào sau đây đúng?
 
A. Các ankan từ C1 đến C4 là chất khí
B. Các ankan từ C5 đến C18 là chất lỏng
C. Các ankan từ C18 trở đi là chất rắn
 D. Cả A, B, C đều đúng
 
17. Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 26,4 lít khí CO2 (đktc) và 28,8g H2O . Vậy X, Y là công thức phân tử nào:
 
A.C2H6 và C3H8

B.C4H10 và C3H6

C. CH4 và C2H6

D.C3H8 và C4H10
 
18. Chất nào sau đây không phải là đồng phân của C6H12:
 

 cau hoi trac nghiem hoa hoc 12








19. X là hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon. Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO2 và 0,75 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hai hiđrocabon có công thức phân tử là
 
A. CH4 và C2H4

B. C2H4 và C2H2

C. CH4 và C2H2

D. C3H8 và C3H4
 
20. Cho ankan có công thức cấu tạo sau:

cau hoi trac nghiem hoa hoc 12





Tỉ lệ số C bậc II so với số C bậc III là

A. 5: 3
B. 1:1
C. 3:2
D. 4:3
 
21. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml khí X cho qua dung dịch Br2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4 gam brom. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là
 
A. CH4 và C2H4

B. CH4 và C4H8

C. CH4 và C3H6

D. C2H6 và C3H6
 
22. Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anken Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 12,6 gam H2O và 8,96 lít CO2(ở 0°c, 1,5at). X và Y có công thức phân tử là
 
A. C2H6 và C2H4

B. C5H10 và C5H12

C. C3H8 và C3H6

D. C4H10 và C4H8
 
23. Khi đề hiđro hóa isohexan tạo ra anken chính là
 
A. 2-metylpent-2-en

B. 2-metylpent-1-en

C. 4-metylpent-1-en

D. 2-metylpent-3-en
 
24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 12,6 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 3 ankan là
 
A. CH4, C2H6, C3H8

 B. C3H8, C4H10, C5H12

C.C2H6,C3H8, C4H10

D.C4H10 , C5H12, C6H14
 
25. Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol ankan thu được 9,45 gamH2O . Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
 
A. 37,5 gam
B. 35,7 gam
C. 36,5 gam
D. 38,5 gam
 
26. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình H2SOđặc thì thể tích giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây:
 
A. Ankan
B. Ankin
C. Anken
D. Aren
 
27. Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x.Vậy X có công thức phân tử là
 
A.C3H6

B. C2H6

C. CH4

D. C4H12
 
28. Một hiđrocacbon X mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này hàng 2 lần khối lượng V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là
 
A. C4H10

B. C4H8

C. C2H4

D. C5H12
 
29. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
 
A. 2,2-đimetylpropan
B. isopentan
C. 2,2,3-trimetylpentan
D. 3,3-đimetylhexan
 
30. Đối với ankan, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử thì
 
A. nhiệt độ sôi tăng dần, khối lượng riêng giảm dần.
B. nhiệt độ sôi giảm dần, khối lượng riêng tăng dần
C. nhiệt độ sôi và khối lượng riêng đều tăng dần.
D. nhiệt độ sôi và khối lượng riêng đều giảm dần.
 
31. Đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon A ở thể khí cần 5 thể tích oxi. Vậy công thức phân tử của A là
 
A. C3H6 hoặc C4H4

B. C2H2 hoặc C3H8

C. C3H8 hoặc C4H4

D. B và C đúng

32. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 bằng 67,1% tổng khối lượng. X có công thức phân tử nào dưới đây?
 
A. C6H6

B. C5H12

C. C4H10

D. C8H10
 
33. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon mạch hở X bằng 1 lượng oxi dư 10%. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thể tích khí giảm 50%. Hiđrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?
 
A. anken
B. ankan
C. ankađien
D. xicloankan
 
34. Chỉ ra nội dung sai khi nói về phân tử xiclohexan?
 
A. Sáu nguyên tử cacbon nằm trên một mặt phẳng.
B. Không tham gia phản ứng cộng mở vòng với nước brom.
C. Tham gia phản ứng thế với clo dưới tác dụng của ánh sáng.
D. Nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hoá sp3
 
35. Chỉ ra nội dung đúng?
 
A. Từ xiclohexan có thể điều chế dược benzen, còn từ benzen không điều chế được xiclohexan.
B. Từ benzen điều chế được xiclohexan, còn từ xiclohexan không điều chế được benzen.
C. Từ xiclohexan điều chế được benzen và ngược lại.
D. Không điều chế được benzen từ xiclohexan và ngược lại.
 
36. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g nước. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
 
A. 37,5 gam
B. 52,5 gam
C. 15,0 gam
D. 9,45 gam
 
37. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 ,C3H6,C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2 gam

B. 4 gam

C. 6 gam

D. 8 gam
 
38. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là
 
A. 0,03 mol

B. 0,06 mol

C. 0,045 mol

D. 0,09 mol
 
39. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO và hơi nước theo thể tích 11: 15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
 
A. 18,5%; 81,5%
B. 45%; 55%
C.  28,1%; 71,9%
D 25%; 75%
 
40. Khi cho Br2 tác dụng với 1 hiđrocacbon thu được 1 dẫn xuất brom hoá duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử của -hiđrocacbon là
 
A.C5H12

B.C5H10

C.C4H10

D. C4H8O

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
 
1.C 2. D 3. B 4. A 5. C 6. A 7. D 8. C 9. A 10. B
11.C 12. A 13. A 14. A 15. D 16. D 17. A 18. C 19. C 20. D
21.C 22. C 23. A 24. A 25. A 26. A 27. A 28. B 29. A 30. C
31.C 32. B 33. B 34. C 35. C 36. A 37. C 38. D 39. A 40. A
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây