© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập Hóa học 8, Bài 10: Hóa trị

Thứ hai - 08/07/2019 22:39
Giải bài tập Hóa học 8, Bài 10: Hóa trị : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
1. a) Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?
b) Khi xác định hoá trị, lấy hoá trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

HƯỚNG DẪN GIẢI:

a) Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

b) Khi xác định hoá trị lấy hoá trị của H làm đơn vị và hoá trị của o là hai đơn vị.

2. Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a) KH, H2S, CH4.        b) FeO, Ag2O, NO2.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

h1

3. a) Nêu quy tắc hoá trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hoá học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
b) Biết công thức hoá học K2SO4, trong đó K hoá trị I, nhóm (SO4) hoá trị II. Hãy chỉ ra là công thức hoá học trên phù hợp đúng theo quy tắc hoá trị.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

a) Quy tắc hoá trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.

h2

b) Công thức K2SO4 đúng phù hợp với quy tắc hoá trị: 2 x I = 1 x II.

4. a) Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hoá trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.
b) Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

h3

5. a) Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P (III) và H;         C (IV) và S (II);           Fe (III) và O.

b) Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Na (I) và (OH) (I);    Cu (II) và (SO4) (II);   Ca (II) và (NO3) (I)
 
HƯỚNG DẪN GIẢI:

a) PH3, CS2, Fe2O3.       b) NaOH, CuSO4, Ca(NO3)2.

6. Một số công thức hoá học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hoá trị II (hoá trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hoá học viết sai và sửa lại cho đúng.

HƯỚNG DẪN GIẢI:  Công thức hoá học viết sai: MgCl, KO, NaCO3 Sửa lại cho đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.

7. Hãy chọn công thức hoá học phù hợp với hoá trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

HƯỚNG DẪN GIẢI: Công thức hoá học phù hợp: NO2.

8. a) Tìm hoá trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43).
b) Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các công thức sau đây:
A. BaPO4     B. Ba2PO4   C. B33PO4   D. Ba3(PO4)2.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

a) Hoá trị của Ba là II và nhóm (PO4) là III.
b) Đáp án: D.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây