Giải bài tập Hóa học 8, Bài 34: Bài luyện tập 6
2019-07-12T04:49:36-04:00
2019-07-12T04:49:36-04:00
Giải bài tập Hóa học 8, Bài 34: Bài luyện tập 6 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
/themes/cafe/images/no_image.gif
Bài Kiểm Tra
https://baikiemtra.com/uploads/bai-kiem-tra-logo.png
Thứ sáu - 12/07/2019 04:49
Giải bài tập Hóa học 8, Bài 34: Bài luyện tập 6 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
1. Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng:
a) 2H2 + O2 2H2O
b) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
c) 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
d) H2 + PbO Fb + H2O
Phản ứng hoá hợp: a); phản ứng thế: b), c), d).
Tất cả 4 phản ứng hoá học trên là phản ứng oxi hoá - khử vì đều có đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
2. Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
HƯỚNG DẪN GIẢI: Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ, lọ nào làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi, lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro; lọ không làm thay đổi que diêm đang cháy là lọ chứa không khí.
3. Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
B. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
C. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
D. Có thể dùng để điều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro. |
|
HƯỚNG DẪN GIẢI: Câu trả lời đúng: C.
4. a) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
- cacbon đioxit + nước ----> axit cacbonic (H2CO3)
- lưu huỳnh đioxit + nước ----> axit sunfuric (H2SO4)
- kẽm + axit clohiđric ----> kẽm clorua + H2↑
- điphotpho pentaoxit + nước -----> axit photphoric (H3PO4)
- chì (II) oxit + hiđro -----> chì (Pb) + H2O
b) Mỗi phản ứng hoá học trên đây thuộc loại phản ứng nào? vì sao?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
1. CO2 + H2O → H2CO3
2. SO3 + H2O → H2SO4
3. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
4. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
5. PbO + H2 Pb + H2O
b) Các phản ứng: 1, 2, 4 là phản ứng hoá hợp, các phản ứng 3, 5 là phản ứng thế; 5 là phản ứng oxi hoá - khử.
5. a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?
b) Trong các phản ứng hoá học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 → Fe + 3H2O (2)
b) Trong phản ứng (1), (2): Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hoá là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được: 6g - 2,8g = 3,2g
cần dùng (theo phương trình phản ứng (1)) = = 1,12 lít H2
cần dùng (theo phương trình phản ứng (2)) = = 1,68 lít H2
6. Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
b) Giả sử cho cùng một khối lượng là a g các kim loại kẽm và sắt và nhôm:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
mol mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
mol mol
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
2mol 3mol
mol mol
Như vậy ta nhận thấy: > >
(Al) (Fe) (Zn)
Như vậy cho cùng một lượng kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì nhôm cho nhiều khí hiđro hơn, sau đó đến sắt.
c) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại ít nhất là nhôm, sau đó đến sắt, cuối cùng là kẽm.
© Bản quyền thuộc về
Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.