© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Tóm tắt lí thuyết Chương V - Hóa học 8

Thứ năm - 11/07/2019 23:56
Tóm tắt kiến thức cần nhớ Hóa học 8, chương V, gồm các bài: Tính chất, ứng dụng của hiđro - Phản ứng oxi hóa, khử - Điều chế khí hiđro, phản ứng thế - Nước - Axit, bazơ, muối.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Tính chất hoá học của hiđro

Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

2. Phản ứng oxi hoá - khử

a) Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất.
b) Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
c) Sự oxi hoá là quá trình hoá hợp của nguyên tử oxi với chất khác.
d) Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

3. Phản ứng thế

- Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

- Thực chất phản ứng thế là phản ứng oxi hoá - khử (sẽ học ở THPT).
Ví dụ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.

4. Tính chất hoá học của nước

a) Tác dụng với kim loại
Nước tác dụng với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành dung dịch bazơ và hiđro.

b) Tác dụng với một số oxit bazơ
Một số oxit bazơ hoá hợp với nước tạo thành bazơ tương ứng. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Các oxit axit (trừ các oxit SiO2, CO, NO) hoá hợp với nước tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

5. Axit - Bazơ - Muối

a) Axit
(1) Định nghĩa: Phân tử axit có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

(2) Công thức hoá học: Công thức hoá học của axit:
Gồm H và gốc axit (hoá trị của gốc axit được biểu diễn  bằng gạch nối)

(3) Tên gọi:
* Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric

Thí dụ: HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhidric.

* Axit có oxi: Lưu ý một số phi kim như S, Cl... tạo ra nhiều axit có oxi.

- Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Thí dụ: HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric.

- Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Thí dụ: H2SO3: axit sunfurơ; HNO2: axit nitơrơ.

(4) Các gốc axit thường dùng:
+ Phân tử axit có III   có 1 gốc axit Ví dụ: HCl; HNO3
Gốc axit và tên gọi: -Cl: clorua; -NO3: nitrat

+ Phân tử axit có 2H   có 2 gốc axit
Ví dụ: H2SO4, H2S, H2CO3

Gốc axit và tên gọi:
-HSO4: hiđrosunfat; =SO4: sunfat;
-HS: hiđrosunfua; = S: sunfua;
-HCO3: hiđrocacbonat; =CO3: cacbonat.

Ví dụ: H2SO3
Gốc axit và tên gọi: -HSO3: hiđrosunfit; =SO3: sunfit.

+ Phân tử axit có 3H  có 3 gốc axit
Gốc axit và tên gọi: -H2PO4: đihiđrophotphat =HPO4: hiđrophotphat =PO4: photphat

(5) Phân loại: Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2
loại. Axit không có oxi (HCl, H2S...) và axit có oxi (H2SO4, HNO3, H3PO4, H2SO3, ...).
Công thức và thành phần một số axit:
 
Tên axit
 
Thành phần Gốc axit
 
Hoá trị gốc axit
 
Công thức Số nguyên tử H 
Axit clohiđric HCl 1H Cl I
Axit nitric HNO3 1H NO3 I
Axit sunfuric H2SO4 2H SO4 II
Axit cacbonic H2CO3 2H CO3 II
Axit photphoric H3PO4 3H PO4 III

b) Bazơ

(1) Định nghĩa: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

(2) Công thức hoá học:
Một nguyên tử kim loại (M) và một hay nhiều nhóm -OH M(OH)n, n = hoá trị của kim loại

(3) Tên gọi
Tên bazơ: tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại có nhiều  hoá trị) + hiđroxit

Ví dụ: NaOH: natri hiđroxit; Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit.

(4) Phân loại: Các bazơ được chia làm 2 loại tùy theo tính tan trong nước của chúng:

- Bazơ tan trong nước gọi là kiềm:
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.

- Bazơ không tan trong nước:
Ví dụ: Fe(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2...

Công thức và thành phần một số bazơ:
Tên bazơ
 
Thành phần Công thức hoá học
 
Hoá trị nhóm OH
 
Nguyên tử kim loại Số nhóm OH 
Natri hiđroxit Na 1 NaOH I
Kali hiđroxit K 1 KOH I
Canxi hiđroxit Ca 2 Ca(OH)2 I
Sắt (III) hiđroxit Fe 2 Fe(OH)3 I

 c) Muối
(1) Định nghĩa: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

(2) Công thức hoá học.
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

(3) Tên gọi.
Tên muối: tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại có nhiều  hoá trị) + tên gốc axit

Ví dụ: KNO­3: kali nitrat ;    Na2SO3: natri sunfit
Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat;   Na2CO3: natri cacbonat
ZnCl2: kẽm clorua ;              NaHCO3: natri hiđrocacbonat

(4) Phân loại: Chia 2 loại: muối trung hòa và muối axit.
+ Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit không có hiđro.
Thí dụ: Na2CO3, CaSO4, KNO3...

- Muối axit là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim loại.

Lưu ý: Những axit có nhiều nguyên tử H (H2SO4, H2CO3, H3PO4) thường tạo muối axit.

Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4.

Công thức hoá học, thành phần một số muối:
Công thức hoá học của axit Công thức hoá học của muối Thành phần
 
Nguyên tử kim loại Gốc axit - hoá trị
HCl  NaCl, ZnCl2, AlCl3 Na, Zn, Al Cl (I)
H2SO4 NaHSO4, ZnSO4, Al2(SO4)3 Na, Zn, Al HSO4 (I) và SO4 (II)
HNO3 KNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3 K, Cu, Al NO3 (I)
H2CO3 KHCO3, CaCO3 K, Ca HCO3 (I) và CO3 (II)
H3PO4 Na3PO4, Ca3(PO4)2 Na, Ca PO4 (III)
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây