© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Đề cương ôn tập cuối học kì 2, môn Lịch sử 10 kết nối tri thức

Thứ hai - 24/04/2023 11:03
Đề cương ôn tập cuối học kì 2, môn Lịch sử 10 kết nối tri thức
Đề cương ôn tập cuối học kì 2, môn Lịch sử 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Phần lý thuyết. Mời các em cùng học tập.
Câu 1: Những thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ 3
-Tạo ra nhiều phát minh lớn về công cụ sản xuất: máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động, người máy, internet, công nghệ thông tin, những vật liệu mới, nguồn năng lượng mới…
-Quan trọng đầu tiên là sự xuất hiện của máy tính
  +Máy tính ENIAC (Giôn Mau-li và Pret-pơ Éc cơ, 1946)
  +Máy tính AN-te 8800 máy tính cá nhân đầu tiên (Pôn A-len và Bin Gết, 1975)
  +Máy tính Mác-xin-tót máy tính đầu tiên của hãng Áp pồ (Stip Gióp,1984)
-Sau đó là sự xuất hiện của internet, làm cho việc kết nối, chia sẻ trở nên dễ dàng hơn
-Tiếp theo là tự động hóa và cn rô bốt ra đời giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
*Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 gắn liền với thành tựu của công cuộc xây dựng vũ trụ của 2 nước Mỹ và Liên Xô

Câu 2: Thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
-Gắn liền với những đột phá công nghệ trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo(Al), internet vạn vật(IoT), điện toán đám mây, dữ liệu lớn(Big Data), công nghệ in 3D, tự động hóa, công nghệ gen, công nghệ na nô…

Câu 3: Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và cách mạng công nghiệp lần thứ 4
-Về kinh tế
  +Những ứng dụng của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đã giúp cho việc mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lý
  +Con người có thể tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ nhờ sự hỗ trợ của internet,…. đưa ra quết định nhanh hơn và chính xác hơn
  +Sự ra đời của các nhà máy thông minh đã giúp tăng năng suất lao động nhiều lần rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên nhiên liệu nâng cao chất lượng sản phẩm

-Về xã hội, văn hóa
   +Tích cực: giải phóng sức lao động, số lượng người lao động có kĩ năng và trình độ chuyên môn ngày càng cao, việc tìm kiếm thông tin trở nên vô cùng nhanh chóng, quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng
    +Tiêu cực: nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm, gây ra sự phản hóa trong xã hội, con người bị lệ thuộc nhiều vào thiết bị thông minh, văn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân bị chia sẻ, làm tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố

Câu 4: Trình bày các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á
  -Giai đoan 1:Gắn liền với sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên (từ thế kỉ trước và đầu Công Nguyên đế thể kỉ VII)
   +Các quốc gia đã xuất hiện ở ĐNA như Văn Lang-Âu Lạc, Phù Nam, các quốc gia ở hạ lưu sông Chao Phray-a.. ảnh hưởng bởi văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa tới ĐNA được thể hiện rõ nét
-Giai đoạn 2: Gắn liền với sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến(từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV)
  +Cùng với sự phát triển về kinh tế, chính trị các quốc gia phong kiến ĐNA bước vào thời kì phát triển rực rỡ về văn hóa trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa
-Giai đoạn 3: Gắn với quá trình suy yếu của các vương triều phong kiến và sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây(từ thé kỉ XVI đến thế kỉ XIX)
  +Cuối thế kỉ XVIII sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực. ĐNA chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đạt đc nhiều thành tựu trên các lĩnh vực chính trị, văn hóa, khoa học, kĩ thuật..

Câu 5: Nêu đc một số thành tựu tiêu biểu của văn minh ĐNA về tôn giáo và tín ngưỡng, chữ viết và văn học, kiến trúc và điêu khắc
   *Tín ngưỡng
     +Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên
     +Tín ngưỡng phồn thực
     +Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất
   *Tôn giáo
     +Các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hindu giáo, Hồi giáo, Công giáo lần lượt đc du nhập vào ĐNA và có ảnh hưởng lớn trong đời sống tinh thần của cư dân nhiều nước  
    *Chữ viết
     +ĐNA sử  dụng chữ viết của người Ấn Độ (chữ Phạn, chữ Pa-li) và Trung Quốc (chữ Hán). Dần dần ĐNA sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng: chữ Chăm cổ, chữ Khơ-me cổ, Mã Lai cổ, Miến cổ, chữ Nôm của người Việt.
     *Văn học    
      +Sáng tạo tạo ra kho tàng văn học dân gian trên nền tảng nông nghiệp lúa nước
      +Nổi bật như truyền thuyết, thần thoại, cổ tích, truyện cười,..
      +Nhiều tác phẩm: Truyên Kiều (VN), Riêm Kê (Cam-pu-chia), Ra-ma-kiên (Thái Lan)
     *Kiến trúc
      +Tạo dựng hàng loạt công trình kiến trúc (đền, chùa, tháp) mang phong cách phật giáo và hin-du giáo ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ nhưng vẫn có nét độc đáo riêng
     *Điêu khắc
      +Chạm khắc hoa văn trang trí trên các hiện vật bằng gốm, đồng,..
      +Tiêu biểu: Ăng-co-vát và Ăng-co Thom (Cam-pu-chia), chùa phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam)


Câu 6: Những giá trị nào của các di sản văn minh ĐNA nói chung, Việt Nam nói riêng tham gia bảo tồn và phát huy ảnh hưởng cho sự phát triển ngày nay
      -Bản sắc văn hóa dân tộc ĐNA là nền văn hóa thống nhất trong sự đang dạng
      -Kế thừa và phát huy vốn văn hóa bản địa truyền thống vừa là sự tiếp thu có chọn lọc những yếu tố mới từ bên ngoài, cả phương Đông lẫn phương Tây   
 

Câu 7: Nêu cơ sở hình thành văn minh Văn lang-Âu Lạc
  - Điều kiện tự nhiên
    + Được hình thành trên lưu vực sông Mã, sông Cả, sông Hồng
    + Đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho việc trồng lúa nước
    + Khoáng sản có các mỏ đồng, sắt, thiếc, chì.. thuận lợi cho nghề luyện kim phát triển
  - Cơ sở xã hội
     + Có cội nguồi từ văn hóa Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước)
     + Sự phát triển của công cụ lao động, các hoạt động sản xuất đã dẫn tới sự tân rã của xã hội nguyên thủy, phân hóa xã hội và sự ra đời của nhà nước

Câu 8: Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang-Âu Lạc
                Sự ra đời nhà nước
- Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay khoảng 2700 năm và tồn tại đến năm 208 TCN, kinh đô là Phong Châu, tổ chức còn sơ khai.
    -  Nhà nước Âu Lạc (208 - 179 TCN), kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay) , đứng đầu là Thục Phán-An Dương Vương , giúp việc cho vua cũng là lạc hầu, dưới địa phương vẫn do các lạc tướng cai quản
  • Hoạt động kinh tế
  • Nông nghiệp
+ Khai phá đất đai , mở rộng diện tích trồng lúa nước bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp : làm rẫy làm ruộng
+ Có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông nghiệp
  • Thủ công nghiệp
+ Một số nghề thủ công phát triển mạnh mẽ như gốm, chế tác đá, dệt..
+ Nghề luyện kim đồng phát triển vượt bậc , với nhiều sản phẩm được chế tác tinh xảo
  • Đời sống vật chất
  • Ẩm thực
+ Thành phần chính trong bữa ăn : cơm rau cá
+ Lương thực chính : lúa gạo
+ Thức ăn gồm các loại rau củ quả và các sản phẩm của nghề đánh cá săn bắt và chăn nuôi
  • Trang phục:
+ Thường ngày, phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng khố, ở trần, đi chân đất, tóc để xoã ngang vai hoặc để dài búi tó.
+ Cư dân thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng, ngà động vật, đá, kim loại (sắt, đồng),...
  •  Nhà ở: Cư dân chủ yếu cư trú trong các nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá (cả miền núi và đồng bằng).
  • Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, bè.
  • Đời sống tinh thần
  • Tín ngưỡng:
+ Thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng
+ Thờ các vị thần tự nhiên
+ Tín ngưỡng phồn thực.
  • Nghệ thuật: cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã đạt đến một trình độ thẩm mĩ khá cao. Thể hiện ở: đồ trang sức, các hoa văn trang trí trên công cụ, vũ khí, trống đồng…
  • Âm nhạc: khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn.

Câu 9: Cơ sở hình thành của văn minh Chăm-pa
 - Điều kiện tự nhiên
   + Nền văn minh Chăm-pa hình thành, tồn tại và phát triển (từ thế kỉ II đến thế kỉ XV) trên địa bản các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn VN ngày nay
 - Cơ sở xã hội
   + Cơ cấu xã hội Sa Huỳnh là xã hội dạng lãnh địa hay liên minh cụm làng đứng đầu là thủ lĩnh tối cao. Sự phát triển nội tại của tổ chức này là cơ sở quan trọng cho sự hình thành của nhà nước Chăm-pa

Câu 10: Nêu thành tựu của tiêu biểu của văn minh Chăm-pa
  •  Sự ra đời nhà nước
Năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ ách thống trị của ngoại bang lập ra nước Lâm Ấp (sau này gọi là Chăm-pa), kinh đô là Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu, Quảng Nam).
Ở cấp trung ương, đứng đầu Nhà nước Chăm-pa là vua (thường được đồng nhất với một vị thần), có quyền lực tối cao, theo chế độ cha truyền con nối. Dưới vua là hai vị quan đại thần (một quan văn, một quan võ).
 Cấp địa phương, chia thành các châu - huyện - làng và giao cho các vị quan quản lí.
  • Kinh tế
Nông nghiệp : Trồng lúa trên các vùng đồng bằng, lưu vực của các con sông, chăn nuôi gia súc
Nghề thủ công : gốm, dệt, luyện kim
Hoạt động buôn bán qua đường biển rất phát triển do nằm trên tuyến đường buôn bán quốc tế.
  • Chữ viết
Trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo chữ viết riêng của dân tộc mình. Chữ Chăm cổ được coi là loại chữ viết cổ nhất ở Đông Nam Á.
 Trải qua thời gian, hệ thống chữ viết của người Chăm đã dần được cải tiến và duy trì đến ngày nay.
  • Đời sống vật chất
  • Trang phục:
+ Trang phục chính của người Chăm xưa là một mảnh vải (gọi là “ka-ma”) quấn quanh người từ phải sang trái và che từ ngang lưng đến chân, mùa đông họ khoác thêm một cái áo dày.
+ Dân chúng đều đi chân đất, chỉ có vua, quan đi dép hoặc giày.
+ Phụ nữ Chăm thường đeo một số đồ trang sức: hoa tai, vòng cổ,...
Ẩm thực: thành phần chính trong bữa ăn hằng ngày là cơm, rau, cá,...
 Người dân ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung, tường có quét vôi ngoài.
  • Đời sống tinh thần
Tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội
+ Cư dân Sa Huỳnh đã duy trì nhiều tín ngưỡng truyền thống: vạn vật hữu linh, thời sinh thực khí, thờ cúng tổ tiên,…
+ Người Chăm-pa cũng tiếp thu nhiều tôn giáo khác nhau như: Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo,...
+ Gắn liền với các tôn giáo là hệ thống lễ hội đặc sắc được đồng bào Chăm tổ chức hằng năm tại các cụm di tích tháp Chăm.
 Kiến trúc - điêu khắc:
+ Trên dải đất miền Trung Việt Nam còn nhiều di tích, công trình kiến trúc, tôn giáo quan trọng của Vương quốc Chăm-pa, tiêu biểu như Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam), tháp Mỹ Khánh (Huế), tháp Cánh Tiên, Dương Long (Bình Định), tháp Bà Pô Na-ga (Khánh Hoà)...
+ Nghệ thuật điêu khắc Chăm-pa đặc sắc thể hiện thông qua các bức tượng và phù điều trang trí trên các đài thờ, đền tháp,...

Câu 11: Nêu cơ sở hình thành của văn minh Phù Nam
  - Điều kiện tự nhiên
   + Vương quốc Phù Nam là khu vực Nam Bộ VN ngày nay, thuộc vùng hạ lưu sông Mê Công. Nơi đây phù sa bồi đắp tạo thành đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
   + Hệ thống kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho thuyền bè lưu thông
  - Cơ sở xã hội
   + Có cội nguồn từ nền văn hóa lâu đời ở khu vực Nam Bộ - văn hóa tiền Óc Eo
   + Cuối thiên niên kỉ I TCN sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và trao đổi hàng hóa ngày càng phát triển
   + Do vị trí thuận lợi, từ thời văn hóa tiền Óc Eo vùng đất này là nơi giao thoa, gặp gỡ của nhiều tộc người

Câu 12: Trình bày thành tựu của văn minh Phù Nam
  •    Sự ra đời nhà nước
  • Thời gian xuất hiện : đầu công nguyên, phát triển trong các thế kỉ III-V
  • Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực cao nhất, cai trị bằng cả vương quyền và thân quyền; giúp việc cho vua là các quan lại trong hệ thống chính quyền với nhiều cấp bậc.
  • Hoạt động kinh tế
  • Phù Nam trở thành một trong những trung tâm buôn bán thương mại quan trọng bậc nhất lúc bấy giờ. Thương nhân từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Ba Tư,... đều ghé qua khu vực cảng Óc Eo để trao đổi, buôn bán..
  •  Một số nghề thủ công và nông nghiệp ở Phù Nam cũng khá phát triển
  • Đời sống vật chất
  •  Nhà ở: Cư dân Phù Nam chủ yếu ở trong những ngôi nhà sàn rộng làm bằng gỗ, lợp mái lá, phù hợp với môi trường sông nước và khí hậu nóng ẩm
  • Ẩm thực: lương thực, thực phẩm chính của người Phù Nam là lúa gạo, các loại thịt và thuỷ, hải sản.
  • Trang phục tương đối đơn giản: đàn ông đóng khố, ở trần; phụ nữ mặc váy và đeo một số đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai,...
  • Phương tiện đi lại: cư dân Phù Nam đi lại chủ yếu bằng thuyền trên kênh, rạch, sông ngòi
  • Đời sống tinh thần
  • Tín ngưỡng, tôn giáo
+ Cư dân Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, duy trì tín ngưỡng phồn thực.
+ Trong quá trình giao lưu buôn bán với Ấn Độ, người Phù Nam đã tiếp nhận các tôn giáo như: Phật giáo, Hin-đu giáo,...
  • Phong tục, tập quán:
+ Phong tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức như thuỷ táng (thả xác xuống sông), hoả táng (đốt xác), thổ táng (chôn dưới đất) và điểu táng (để xác ngoài đồng cho chim ăn).
+ Khi gia đình có tang, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng

Câu 13: Trình bày khái niệm văn minh Đại Việt
    -Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của VN từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX

Câu 14: Trình bày cơ sở hình thành của văn minh Đại Việt
 - Kế thừa nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc: Những di sản và truyền thống có từ thời Văn Lang- Âu Lạc tiếp tục được bảo lưu và phát triển.
-Dựa trên nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt: Năm 905, Khúc Thừa Dụ xưng Tiết độ sứ, là chủ An Nam đô hộ phủ. Năm 939, Ngô Quyền chính thức mở ra thời kỳ độc lập tự chủ.
-Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài: văn minh Trung Quốc, văn minh Ấn Độ góp phần làm phong phú nền văn minh Đại Việt.

Câu 15: Nêu thành tựu của nền văn minh Đại Việt
        Về kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo; các triều đại đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
Thủ công nghiệp gồm 2 bộ phận:
+ Thủ công nghiệp trong dân gian: phát triển, xuất hiện nhiều làng nghề
+ Thủ công nghiệp nhà nước phát triển, chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ cho cung đình, quan lại.
- Thương nghiệp:
+ Hoạt động buôn bán trong và ngoài nước phát triển;
+ Trong khoảng thế kỉ XVI – XVIII, ở Đại Việt chứng kiến sự hưng khởi của nhiều đô thị như: Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An, Thăng Long…
* Về chính trị:
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ngày càng được củng cố, hoàn thiện
- Nhà nước lãnh đạo thành công nhiều cuộc kháng chiến chống xâm lược
- Nhà nước quan tâm đến xây dựng hệ thống luật pháp.
* Về tư tưởng, tôn giáo:
- Tư tưởng:
+ Tư tưởng yêu nước thương dân: Phát triển theo hai xu hướng: dân tộc và thân dân.
+ Nho giáo: dần phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử.
- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên tiếp tục phát triển.
- Tôn giáo:
+ Phật giáo: phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý – Trần. Từ thế kỉ XV, Phật giáo mất vai trò quốc giáo, song vẫn có sự phát triển mạnh mẽ, đồng hành cùng dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
+ Đạo giáo: phổ biến trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, có vị trí nhất định trong xã hội.
* Thành tựu Giáo dục
- Nhà nước quan tâm đến phát triển giáo dục
- Các khoa thi được mở ra để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
* Thành tựu chữ viết
- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo chữ Nôm.
- Đến thế kỉ XVII, chữ quốc ngữ ra đời từ sự cải tiến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt.
* Thành tựu về văn học
- Văn học dân gian tiếp tục phát triển, phong phú về thể loại
- Văn học chữ viết phát triển, gồm 2 bộ phận: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
* Thành tựu về khoa học: các lĩnh vực: sử học, địa lí học, toán học, khoa học quân sự, y học… đều có sự phát triển
* Thành tựu về âm nhạc: các lĩnh vực âm nhạc, lễ hội, kiến trúc và điêu khắc đều đạt được những tiến bộ nhất định

Câu 16: Trình bày quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
Thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)
+ Sau chiến thắng Bạch Đằng (năm 938), Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội), nền độc lập dân tộc được khôi phục hoàn toàn.
+ Triều Đinh và Tiền Lê đóng đô Hoa Lư (Ninh Bình), bắt đầu phát triển kinh tế và văn hoá dân tộc.

- Thời Lý - Trần - Hồ (thế kỉ XI - XV)
+ Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long (Hà Nội), mở đầu kỉ nguyên mới của văn minh Đại Việt. Nhà Trần kế thừa và phát huy các thành tựu của nhà Lý. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần - Hổ là tam giáo cộng tồn.
+ Từ năm 1407 đến năm 1427, nhà Minh thống trị và thực hiện chính sách huỷ diệt văn minh Đại Việt.

- Thời Lê sơ (thế kỉ XV - XVI)
+ Năm 1428, nhà Lê sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.
+ Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được nhiều thành tựu trên cơ sở độc tôn Nho học.

- Thời Mạc - Lê Trung Hưng (thế kỉ XV - XVIII)
+ Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế Công thương nghiệp và văn hoá. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là kinh tế hướng ngoại
+ Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hoá và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.

- Thời Tây Sơn - Nguyễn (cuối thế kỉ XVIII - 1858)
+ Cuối thế kỉ XVIII, Vương triều Tây Sơn được thành lập, lật đổ các chính quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược bên ngoài, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.
+ Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất.
+ Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.

Câu 17: Rút ra ý nghĩa của văn minh Đại Việt
+ Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
+ Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
+ Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây