PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mĩ, Đức?
A. Công nghiệp ở Anh phát triển sớm, hàng loạt máy móc, thiết bị trở nên lạc hậu.
B. Giai cấp tư sản Anh chú trọng dầu tư vào các thuộc địa
C. Anh không chú trọng đầu tư đổi mới và phát triển công nghiệp trong nước.
D. Sự phát triển vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mĩ, Đức.
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX công nghiệp Anh mất dần vị trí độc quyền, xếp hàng thứ mấy trên thế giới?
A. Xếp hàng thứ 2. B. Xếp hàng thứ 3.
c. Xếp hàng thứ 4. D. Xếp hàng thứ 5.
Câu 3. Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về:
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
c. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
D. Đầu tư vào thuộc địa.
Câu 4. Vào cuối thế kỉ XIX, Anh chú ý phát triển các ngành công nghiệp nào?
A. Luyện kim, đóng tàu, khai thác mỏ.
B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất,
C. Cơ khí, hóa chất, khai thác mỏ.
D. Luyện kim, cơ khí, đóng tàu.
Câu 5. Việc xuất khẩu tư bản của Anh chủ yếu và đầu tiên đến khu vực nào?
A. Các nước ở châu Phi và Mĩ La-tinh.
B. Các nước ở Đông Nam Á.
C. Trung Quốc và các nước châu Á.
D. Hoa Kì và các nước Mĩ La-tinh.
Câu 6. Vì sao giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa?
A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
B. Đầu tư vào thuộc địa ít vốn, thu lãi nhanh.
c. Đầu tư vào thuộc địa ở đây có nguồn nhân lực lao động dồi dào.
D. A+B đúng.
Câu 7. Đến năm 1913, sản lượng gang thép của Đức gấp đôi nước nào?
A. Gấp đôi nước Anh. C. Gấp đôi nước Mĩ.
B. Gấp đôi nước Pháp. D. Gấp đôi nước Tây Ban Nha.
Câu 8. Sự hình thành các Công ti độc quyền của Đức dựa trên cơ sở:
A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng.
B. Tập trung tư bản và tài chính,
C. Xuất khẩu tư bản.
D. Tập trung sản xuất và tư sản.
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Lập bảng niên biểu các sự kiện chinh về Cách mạng 1905-1907 ở Nga theo nội dung: thời gian, diễn biến, kết quả.
Câu 2. Em hãy kể tên các nhà khoa học và các phát minh vĩ đại của họ trong thế kỉ XIX mà em biết. Nêu ý nghĩa của những phát minh khoa học trên.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 13
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
C |
A |
D |
B |
A |
D |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Lập bảng niên biểu các sự kiện chính về Cách mạng 1905-1907 ở Nga theo nội dung: thời gian, diễn biến, kết quả.
Thời gian |
Diễn biến chính |
Kết quả |
9-1-1905 |
14 vạn công nhân Pê-téc-bua đưa bản yêu sách lên nhà vua (Nga Hoàng).
|
Bị đàn áp đẫm máu
|
5-1905 |
Nông dân nổi dậy ở nhiều nơi đánh vào địa chủ phong kiến
|
Thiêu hủy văn tự, khế ước, lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo |
9-1905 |
Thủy thủ chiến hạn Pô-tem-kin khởi nghĩa.
|
Các đơn vị hải lục quân cũng nổi dậy
|
12-1905 |
Khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va |
Thất bại
|
Câu 2. Tên các nhà khoa học và các phát minh vĩ đại của họ trong thế kỉ XIX:
- Toán học:
+ Niu-tơn: Phép tính vi phân, tích phân.
+ Lô-ba-sép-xki: Hình học phi ôcơlít.
+ Lép-ních : Phép tính vi phân, tích phân.
- Hóa học:
+ Men-đê-lê-ép: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Vật lý:
+ Lô-mô-nô-xốp : Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
+ Niu-tơn: Thuyết vạn vật hấp dẫn, ba định luật Niu-tơn
- Sinh vật:
+ Đác-uyn: Thuyết tiến hoá di truyền.
+ Puốc-kin-giơ: Thuyết tế bào.
- Ý nghĩa của những phát minh khoa học :
+ Thể hiện sự tiến bộ của nhân loại trong việc tìm hiểu, khám phá và chinh phục thiên nhiên, chống lại những học thuyết phản động, chứng minh sự đúng đắn của triết học duy vật Mác-xít.
+ Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.
+ Đặt cơ sở cho những nghiên cưu ứng dụng sau này để thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển.