© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Thứ ba - 16/04/2024 05:20
Giải Toán 2 sách Kết nối, bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Trang 19, ...
Bài 1. Tính nhẩm (theo mẫu):
a) 60 + 40 = ?
6 chục + 4 chục = 10 chục
60 + 40 = 100
50 + 50
70 + 30
20 + 80
b) 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
100 – 30
100 – 50
100 – 90
Giải:
a) ✩ 50 + 50
5 chục + 5 chục = 10 chục
50 + 50 = 100
✩ 70 + 30
7 chục + 3 chục = 10 chục
70 + 30 = 100
✩ 20 + 80
2 chục + 8 chục = 10 chục
20 + 80 = 100
b) ✩ 100 – 30
10 chục – 3 chục = 7 chục
100 – 30 = 70
✩ 100 – 50
10 chục – 5 chục = 5 chục
100 – 50 = 50
✩ 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10

Bài 2. Đặt tính rồi tính:
35 + 4 52 + 37 68 – 6 79 – 55
Giải:
35 + 4
52 + 37
68 – 6
79 – 55

Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Giải:
Có 40 + 20 = 60 30 + 5 = 35 20 + 40 = 60
34 + 1 = 35 60 – 30 = 30 80 – 50 = 30


Bài 4: Số?

Giải:
Có 50 + 30 = 80 80 – 40 = 40 40 + 15 = 55
Điền số thích hợp vào ô trống được:


Bài 5. Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?
Giải:
Trên thuyền có tất cả số hành khách là:
12 + 3 = 15 (hành khách)
Đáp số: 15 hành khách

Luyện tập trang 20, 21
Bài 1: Đ, S?

Giải:
Ta có:
✩ 35 + 4
✩ 59 – 6
✩ 87 – 32
Vậy:


Bài 2: Tính:
20 + 6 57 – 7 3 + 40
43 + 20 75 – 70 69 – 19
Giải:
20 + 6 = 26 57 – 7 = 50 3 + 40 = 43
43 + 20 = 63 75 – 70 = 5 69 – 19 = 50

Bài 3: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Giải:
Có 40 + 8 = 48 32 + 20 = 52 70 – 30 = 40
90 – 50 = 40 30 + 40 = 70 86 – 6 = 80
Những phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8; 70 – 30; 90 – 50.
Những phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20; 30 + 40; 86 – 6.

Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.

Giải:
a)
Vì 6 + 2 = 8 nên số đơn vị cần điền là số 8.
Vì 7 – 3 = 4 hay 3 + 4 = 7 nên số chục cần điền là số 4.
Hoàn thành phép tính:
b)
Vì 8 – 6 = 2 nên số đơn vị cần điền là số 2.
Vì 4 + 5 = 9 hay 9 – 4 = 5 nên số chục cần điền là số 9.
Hoàn thành phép tính:
c)
Vì 7 – 2 = 5 hay 2 + 5 = 7 nên số đơn vị cần điền là số 5.
Vì 8 – 5 = 3 hay 5 + 3 = 8 nên số chục cần điền là số 3.
Hoàn thành phép tính:

Bài 5: Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Giải:
Nhà bác Bình có số con bò là:
28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò.

Luyện tập trang 21, 22
Bài 1.
a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Giải:
a) Có 97 – 7 = 90 5 + 90 = 95 98 – 3 = 95
Vậy những phép tính có cùng kết quả là: 5 + 90 và 98 – 3.
b) Có 35 + 1 = 36 14 + 20 = 34 49 – 10 = 39
Phép tính có kết quả bé nhất là: 14 + 20.

Bài 2: Số?
a) 10 + ? = 20 b) 30 – ? = 20
c) 50 + ? = 70 d) 80 – ? = 40
Giải:
a) 10 + ? = 20
Vì 20 – 10 = 10 hay 10 + 10 = 20 nên số thích hợp để điền vào dấu “?” là 10.
b) 30 – ? = 20
Vì 20 + 10 = 30 hay 30 – 10 = 20 nên số thích hợp để điền vào dấu “?” là 10.
c) 50 + ? = 70
Vì 70 – 50 = 20 hay 50 + 20 = 70 nên số thích hợp để điền vào dấu “?” là 20.
d) 80 – ? = 40
Vì 40 + 40 = 80 hay 80 – 40 = 40 nên số thích hợp để điền vào dấu “?” là 40.

Bài 3: Tính:
a) 50 + 18 – 45 b) 76 – 56 + 27
Hướng dẫn:
Giải:
a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.
b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

Bài 4. Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đố 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?
Giải:
Số ghế trống còn trong rạp xiếc là:
96 – 62 = 34 (ghế)
Đáp số: 34 ghế.

Bài 5: Số?

Giải:
Có 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.
Số cần điền vào ô trống là 59.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây