© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Thứ hai - 15/04/2024 03:18
Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 79: Ôn tập hình học và đo lường - Trang 121, ...
 * Luyện tập trang 121
Bài 1. Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ):

a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O
Giải:
a) Ba điểm thẳng hàng là: A, O, C và D, O, B.
b) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và BD.
c) Các góc vuông đỉnh O là:
Góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB.
Góc vuông đỉnh O cạnh OB, OC.
Góc vuông đỉnh O cạnh OC, OD.
Góc vuông đỉnh O cạnh OD, OA.

Bài 2.

a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
c) Số?
Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là (?) cm
Giải:
a)
Chu vi hình tam giác ABD là:
3 + 4 + 2 = 9 (cm)
Chu vi hình tam giác BCD là:
4 + 3 + 4 = 11 (cm)
b)
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)
c)
Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD là:
9 + 11 = 20 (cm)
Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là:
20 – 12 = 8 (cm)

Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Giải:
Chiều dài của mảnh vườn là:
8 + 6 = 14 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(14 + 8) × 2 = 44 (m)
Đáp số: 44 m

Bài 4. Tính diện tích hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây

Giải:
Ta có hình vẽ:

Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 x 6 = 42 (cm2)
Diện tích hình H là:
16 + 42 = 58 (cm2)
Đáp số: 58 cm2

* Luyện tập trang 122
Bài 1. Số?
a)
1 cm = ? mm
1 dm = ? cm = ? mm
1m = ? dm = ? cm = ? mm
2 cm = ? mm
3 dm = ? cm = ? mm
4m = ? dm = ? cm = ? mm
b)
1kg = ? g
1000g = ? kg
2 kg = ? g
c)
1l = ? ml
1000 ml = ? l
3 l = ? ml
Giải:
a)
1 cm = 10 mm
1 dm = 10 cm = 100 mm
1 m = 10 dm = 100 cm = 1000mm
2 cm = 20 mm
3 dm = 30 cm = 300 mm
4m = 40 dm = 400 cm = 4000mm
b)
1 kg = 1000 g
1000 g = 1 kg
2 kg = 2000 g
c)
1 l = 1000 ml
1000 ml = 1 l
3 l = 3000 ml

Bài 2. Tính:
a)
200 mm + 100 mm
300 mm – 100 mm
200 mm x 3
600 mm : 3
b)
300 g + 200 g
200 g × 5
500 g – 300g
1000g : 5
c)
400 ml + 300 ml
800 ml : 4
700 ml – 300 ml
200 ml x 4
Giải:
a)
200 mm + 100 mm = 300 mm
300 mm – 100 mm = 200 mm
200 mm x 3 = 600 mm
600 mm : 3 = 200 mm
 
b) 300 g + 200 g = 500 g 200g x 5 = 1 000g 500g – 300g = 200g 1 000g : 5 = 200g
c)
400 ml + 300 ml = 700 ml
800 ml : 4 = 200 ml
700 ml – 300 ml = 400 ml
200 ml x 4 = 800ml

Bài 3
a) Số?
Đồng hồ chỉ mấy giờ?

b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.
c) Chọn câu trả lời đúng.
Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
A. Thứ Ba
B. Thứ Tư
C. Thứ Năm
D. Thứ Sáu
Giải:
a)
Đồng hồ thứ hai chỉ 4 giờ 40 phút.
Đồng hồ thứ ba chỉ 10 giờ 8 phút.
b)
Các tháng có 31 ngày: Tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.
Các tháng có 30 ngày: Tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.
c)
Ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật.
Ngày 29 tháng 5 là Thứ hai.
Ngày 30 tháng 5 là Thứ ba.
Ngày 31 tháng 5 là Thứ tư
Ngày 1 tháng 6 là Thứ năm.
Chọn C.

Bài 4. Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?
Giải:
Mai mua 5 quyến vở hết số tiền là:
7 000 x 5 = 35 000 (đồng)
Mai đã mua hết tất cả số tiền là:
35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây