© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải bài tập SGK Sinh học 9, bài 2: Lai một cặp tính trạng

Thứ hai - 02/04/2018 00:43
1 . Nhờ phương pháp phân tích các thế hệ tai, Menđen đã phát hiện ra định luật phân li với nội dung: Khi tai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
2. Menđen đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
A. Phần tìm hiểu và thảo luận
 
+ Xem bảng và có nhận xét gì về kiểu hình ở F1 và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2?
 
Bảng kết quả thí nghiệm của Menđen.
 
P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x hoa trắng Hoa đỏ            705 đỏ; 224 trắng Xấp xỉ 3 đỏ : 1 trắng
Thân cao x thân lùn Thân cao 487 cao; 177 lùn xấp xỉ 3 cao : 1 lùn
 
Quả lục x quả vàng Quả lục 428 quả lục; 152 quả vàng Xấp xỉ 3 lục : 1 vàng
 
 
Nhận xét : - Ở F1 chỉ có một loại kiểu hình: đồng tính

- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là xấp xỉ 3 : 1
 
+ Điền vào chỗ trống:
 
Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội. 1 lặn.
 
+ Quan sát hình 2.2 và có thể rút ra nhận xét gì vổ sự di truyền các tanh trạng trội và lặn từ F2 đến F3.
 
- Tính trạng trội ở F2 có 1/3 số cây thuần chủng và 2/3 không thuần chủng.
 
- Tính trạng lặn: hoàn toàn thuần chủng
 
+ Quan sát hình 2.3 hãy cho biết:
 
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại kiểu gen ở F2
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?

Trả lời: - Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 là 1A :1a
Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F2 là 1AA: 2Aa: 1aa
- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA.
 
B. Phần gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập
 
1. Nêu các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp?
 
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân lùn, hoa trắng quả vàng của cáy đậu hà Lan.
 
- Kiểu gen: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thê. Ví dụ: AABBCO là kiểu gen của cây hoa đỏ thân cao, quả lục.
 
- Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp trội, aa: thể đồng hợp lặn.
 
- Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa).
 
2. Phát biểu nội dung của định luật phân li?
 
Nội dung định luật phân li: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F2 phán li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
 
3. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
 
Menden giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

4. Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối vời nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định.
 
Vd:
Vì F1 toàn là lũ cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.
 
Quy định: Gen A quy định mắt đen
Gen a quy định mắt đỏ
 
Sơ đồ lai: P: Mắt đen x Mắt đỏ
             AA       x      aa
Gp:         A        x       a
F1:            Aa    x    Aa
GF1 :   1A : 1a      1A : 1a
F2: 1AA : 2Aaa : 1aa
  1 cá mắt đen  ; 1 cá mắt đỏ

III. CÂU HỎI BỔ SUNG
 
1. Ở ruồi giấm thân xám, cánh dài, BBVV
 
Hãy cho biết đâu là kiểu hình, đâu là kiểu gen của ruồi giấm?
 
2. Cho các kiểu gen sau đây:
 
DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe. Hãy chọn ra những thể đồng hợp, thể dị hợp?
 
Gợi ý trả lời câu hỏi:
 
1. Ở ruồi giấm: thân xám, cánh dài là kiểu hình, BBVV là kiểu gen.
2. Các thể đồng hợp có những gen: DD, dd, DDCC, EE, ee.
Các thể dị hợp có kiểu gen: Dd, Cc, DdCc, Ee, DdCcKe.
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây