Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình (10’) | |
Gv: Cho ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh? HS: Chương trình gồm có 5 câu lệnh GV: Giải thích ý nghĩa từng câu lệnh để HS biết. |
Bài 2 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNHVÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. Ví dụ về chương trình: Ví dụ Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); E nd. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? (20’) | |
GV: Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. HS: Học sinh chú ý lắng nghe =>ghi nhớ kiến thức. ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. HS: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy... |
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. |
Hoạt động 3 : củng cố (5p) | |
GV: Đặt câu hỏi để HS trả lời nhằm củng cố lại kiến thức đã học GV : hướng dẫn học sinh tự học ở nhà |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn