Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết () | ||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV đưa ra các chủ đề kiến thức lý thuyết cơ bản đã học trong chương trình . 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? Việc tạo chương trình trên máy tính gồm mấy bước? 2. Từ khoá là gì? Nêu ý nghĩa của các từ khoá sau: Program, Begin, End. 3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên? . Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần? 5. Trình bày các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính. Cho ví dụ cụ thể. 6. Các kiểu dữ liệu cơ bản và kí hiệu các phép toán trong Turbo Pascal? 7. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD? 8. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 9. Thuật toán là gì? Trình bày thuật toán đổi giá trị cuả hai biến x và y? |
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Việc tạo CT trên máy tính gồm 2 bước: - Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. - Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được. Câu 2. Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Từ khoá Program dùng để khai báo tên chương trình. - Từ khóa Begin , End dùng để thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình. Câu 3. Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình, … Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song chữ cái ở đầu là bắt buộc. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc : + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. Readln (a, b); Delay (2000); { CTsẽ tạm ngừng trong 2s } Readln; { Chương trình sẽ tạm ngừng chờ người dùng ấn phím Enter rồi sẽ thực hiện tiếp } Câu 4. Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần: - Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: + Khai báo tên chương trình. + Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác. - Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình - Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. Câu 5.Các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính: -Thông báo kết quả máy tính: Write, Writeln -Nhập dữ liệu: Read, Readln -Tạm ngừng chương trình: Delay, readln; VD: Write (‘ Nhap du lieu cua 2 so a, b: ‘);
Câu 7: Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Var danh sách tên biến : kiểu của biến ; Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Var m,n : Interger; Câu 8. Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: Bước 1 : Xác định bài toán là xác định (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần xác định (thông tin ra -OUTPUT). Bước 2 : Thiết lập phương án giải quyết (xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ thông thường. Bước 3 : Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. Câu 9: Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2 : củng cố () | ||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài - giải thích và chữa lại các phần học sinh chưa nắm rõ |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn