© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 4 sách Kết nối, bài 11: Hàng và lớp

Thứ bảy - 02/03/2024 06:27
Giải Toán 4 sách Kết nối, bài 11: Hàng và lớp - Trang 37, ...
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Viết số Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị
377 931 ? ? ? ? ? ?
?   9 2 3 4 0
6 030     ? ? ? ?
? 4 5 4 0 0 4

Giải:
Viết số Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị
377 931 3 7 7 9 3 1
92 340   9 2 3 4 0
6 030     6 0 3 0
454 004 4 5 4 0 0 4

Bài 2: Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?

Giải:
Số Có chữ số 3 thuộc hàng Có chữ số 3 thuộc lớp
172 938 chục đơn vị
827 389 trăm đơn vị
163 222 nghìn nghìn
390 227 trăm nghìn nghìn
862 003 đơn vị đơn vị

Bài 3: Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu)
Số 362 820 810 003 736 772 256 837
Giá trị 2 000 ? ? ?

Giải:
Số 362 820 810 003 736 772 256 837
Giá trị 2 000 10 000 700 000 7

* Hoạt động trang 39
Bài 1: Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau:

Giải:
a) Máy tính có giá sáu triệu đồng
b) Xe máy có giá mười bảy triệu đồng
c) Xe ô tô có giá bốn trăm năm mươi triệu đồng

Bài 2: Số?


Giải:


Bài 3: Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?

Giải:
+ Số 162 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng triệu, lớp triệu
+ Số 258 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Số 920 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

* Luyện tập trang 39
Bài 1: Đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
16 182
538 772
800 000
32 238
Giải:
+ Số 16 182 có chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
+ Số 538 773 có chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
+ Số 800 000 có chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
+ Số 32 238 có chữ số 8 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện:
- Gồm các chữ số khác nhau;
- Không chứa số 0 ở lớp đơn vị
- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn
Giải:
Đáp án đúng là: D
Đáp án A không đúng vì có hai chữ số giống nhau
Đáp án B không đúng vì không chứa số 0 ở lớp đơn vị
Đáp án C không đúng vì không chứa chữ số 5 ở lớp nghìn

Bài 3: Số?


Giải:


Bài 4: Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây.

Mỗi giỏ quà có giá bao nhiêu tiền?

Giải:
+ Giỏ quà A có giá là:
1 000 × 2 + 10 000 × 3 = 32 000 (đồng)
+ Giỏ quà B có số tiền là:
1 000 × 4 + 100 000 × 7 = 704 000 (đồng)
+ Giỏ quà C có số tiền là:
100 000 × 10 = 1 000 000 (đồng)

Bài 5: Hãy lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn các điều kiện:
- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;
- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.
Giải:

Số cần tìm là: 300 118

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây