© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.

Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 4: Ôn tập bảng nhân 2, 5, bảng chia 2, 5

Thứ tư - 03/04/2024 23:52
Giải Toán 3 sách Kết nối, bài 4: Ôn tập bảng nhân 2, 5, bảng chia 2, 5 - Trang 14, ..
Bài 1: Số?
a)
Thừa số 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Thừa số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tích 2 4 ? ? ? ? ? ? ? 20
b)
Số bị chia 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Số chia 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Thương 1 2 ? ? ? ? ? ? ? 10

Giải:
a) Em nhớ lại bảng nhân 2 và điền kết quả vào bảng trên.
Lưu ý: Trong bảng nhân 2, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 2 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Thừa số 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Thừa số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tích 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20

b) Em nhớ bảng chia 2 và điền thật nhanh kết quả vào bảng trên.
Lưu ý: Trong bảng chia 2, thương liền trước kém thương liền sau 1 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Số bị chia 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Số chia 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Thương 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Bài 2: Nêu các số còn thiếu.

Giải:
a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 2.
Em điền được các số như sau:

b) Các số trong dãy là kết quả của bảng chia 2.
Em điền được các số như sau:


Bài 3: Số?

Giải:
Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính: 2 × 6 = 12.
Để điền được số trong hình tam giác, em lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn + 9, tức là phép tính: 12 + 9 = 21.
Em điền được các số như sau:


Bài 4: Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn. Hỏi có bao nhiêu bàn học như vậy?
Giải:
Có số bàn học là:
18 : 2 = 9 (bàn)
Đáp số: 9 bàn học

Bài 5: Trong ngày hội đấu vật đầu xuân có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu. Hỏi có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?
Giải:
Số đô vật tham gia thi đấu là: 
10 x 2 = 20 (đô vật)
Đáp số: 20 đô vật

* Luyện tập trang 15
Bài 1: Số?
a)
Thừa số 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Thừa số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tích 5 10 ? ? ? ? ? ? ? 50
b)
Số bị chia 50 45 40 35 30 25 20 15 10 5
Số chia 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Thương 10 9 ? ? ? ? ? ? ? 1

Giải:
a) Trong bảng nhân 5, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 5 đơn vị.
Thừa số 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Thừa số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tích 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50

b) Trong bảng chia 5, thương liền sau hơn thương liền trước 1 đơn vị.
Số bị chia 50 45 40 35 30 25 20 15 10 5
Số chia 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5

Bài 2: Rô- bốt sẽ hái hết những quả bưởi rồi cho vào các sọt (như hình vẽ). Hỏi:
a) Sọt nào sẽ có nhiều bưởi nhất?
b) Sọt nào sẽ có ít bưởi nhất?

Giải:
Em thực hiện các phép tính ứng với mỗi quả bưởi như sau:
5 × 2 = 10
5 × 1 = 5
50 : 5 = 10
25 : 5 = 5
2 × 5 = 10
20 : 5 = 4
Khi đó:
Sọt ghi số 10 có 3 quả bưởi.
Sọt ghi số 5 có 2 quả bưởi.
Sọt ghi số 4 có 1 quả bưởi.
So sánh số quả bưởi ở mỗi sọt, ta được: 1 < 2 < 3.
a) Sọt ghi số 10 sẽ có nhiều bưởi nhất (3 quả).
b) Sọt ghi số 4 sẽ có ít bưởi nhất (1 quả).

Bài 3: >; <; =?
a) 2 x 5 ?  ?   5 x 2
b) 18 : 2 ?  ?   10
c) 5 x 3 ?  ?   20 : 2
Giải:
Em thực hiện các phép tính sau đó so sánh các kết quả với nhau và điền dấu thích hợp.
a) Vận dụng tính chất giao hoán của phép tính nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó 2 × 5 = 5 × 2.
b) Ta có 18 : 2 = 9.
Vì 9 < 10 nên 18 : 2 < 10.
c) Ta có 5 × 3 = 15; 20 : 2 = 10.
Vì 15 > 10 nên 5 × 3 > 20 : 2.
Em điền được các dấu như sau:
a) 2 × 5 = =   5 × 2
b) 18 : 2 < <   10
c) 5 × 3 > >   20 : 2

Bài 4: Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Giải:
Mỗi túi có số kg gạo nếp là: 
50 : 5 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg gạo nếp

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây